- Câu hỏi 147691:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000
- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.
2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là:

3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:
- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000
- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200
5. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:
- Lương 200.000
- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH
Theo nghiệp vụ 4, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý cấp trên là:
A. Tất cả các phương án đều sai
B. 98.356
C. 111.772,75
D. 101.292
- Câu hỏi 147694:
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:

( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là:
A. 45.400
B. Tất cả các phương án đều sai
C. 50.960
D. 50.000
- Câu hỏi 43463:
Đối tượng chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động là:
A. Không đối tượng nào ở trên
B. Cơ quan bảo hiểm xã hội
C. Người sử dụng lao động
- Câu hỏi 326154:
Tại một doanh nghiệp K sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Thành phẩm tồn kho: 10.000 chiếc, giá thành 32/chiếc;
- Thành phẩm gửi bán tại công ty H: 4.500 chiếc, giá vốn 31/chiếc, giá bán thống nhất là 55/chiếc, chưa có thuế GTGT 10%.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 10.000 chiếc, trong đó nhập kho 7.000, gửi bán 3.000 cho khách hàng Q. Giá thành sản xuất là 31,5/chiếc.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng H đã thanh toán 4/5 số hàng gửi bán kỳ trước, số hàng còn lại đã nhập lại kho, đồng thời trả cho H số tiền chiết khấu thanh toán theo tỷ lệ 1% bằng tiền mặt.
3. Xuất kho chuyển đến cho đại lý K 10.500 chiếc.
4. Góp vốn và công ty liên doanh đồng kiểm soát I một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 2.500.000, khấu hao lũy kế là 250.000, giá trị thỏa thuận là 2.200.000.
5. Khách hàng H khiếu nại một số sản phẩm đã mua kém chất lượng, công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Trị giá hàng giảm giá bao gồm cả thuế GTGT là 3.960, đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Đại lý K đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận, đã thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng đại lý 7,7% tính trên giá bán (đã có thuế GTGT 10%).
7. Nhận được thông báo về số cổ tức được chia theo tỷ lệ 12% trên tổng mệnh giá cổ phiếu đã đầu tư là 510.000.
8. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của khách hàng K là 20.000 bằng tiền mặt.
9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp K. Biết rằng:
- Chi phí bán hàng đã tập hợp được trong tháng là 30.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được trong tháng là 65.000
- Thuế suất thuế TNDN là 22%; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.
Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản là:
A. Nợ TK 155: 220.500/ Có TK 154: 220.500
B. Nợ TK 155: 220.500/ Có TK 154: 220.500; Nợ TK 157: 94.500/ Có TK 154: 94.500
C. Nợ TK 157: 94.500/ Có TK 154: 94.500
D. Tất cả các phương án đều sai
- Câu hỏi 326155:
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.
3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.
4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000.
5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.
7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.
8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.
9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.
Theo nghiệp vụ 9, kết quả từ hoạt động khác trong kỳ là:
A. Lãi 20.000
B. Tất cả các phương án đều sai
C. Lãi 30.000
D. Lỗ 10.000
- Câu hỏi 758436:
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.
2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.
3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.
4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000.
6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.
Theo nghiệp vụ 3, trị giá của công cụ dụng cụ nhập kho là:
A. 40.000
B. Tất cả các phương án đều sai
C. 44.000
D. 43.800
- Câu hỏi 583575:
Những đặc điểm sau là của đối tượng nào:
Tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Hình thái vật chất bị biến đổi hoặc tiêu hao hoàn toàn.
Giá trị đã dùng được chuyển một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ sử dụng?
A. Tài sản cố định
B. Công cụ dụng cụ
C. Không phải đối tượng nào ở trên/
D. Nguyên vật liệu
- Câu hỏi 189290:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000.
3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000.
4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.
Sau các nghiệp vụ trên, nguyên giá TSCĐ tại doanh nghiệp biến động là:
A. Tăng là 1.640.000
B. Tất cả các phương án đều sai
C. Giảm là 4.200.000
D. Tăng là 1.290.000
- Câu hỏi 189306:
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.
2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.
3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.
4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000.
6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.
Theo nghiệp vụ 4, để phản ánh giá mua theo hóa đơn, kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 641: 6.000, Nợ TK 133: 600/ Có TK 141: 6.600
B. Nợ TK 641: 6.600/ Có TK 141: 6.600
C. Nợ TK 152: 6.000, Nợ TK 133: 600/ Có TK 141: 6.600
D. Tất cả các phương án đều sai
- Câu hỏi 189314:
Có bài tập như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.
Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 7 là bao nhiêu tiền?
A. 11.500.000 đồng
B. 41.000.000 đồng
C. 6.000.000 đồng
D. 37.500.000 đồng