- Câu hỏi 326158:
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.
3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.
4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000.
5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.
7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.
8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.
9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.
Theo nghiệp vụ 9, các bút toán để xác định kết quả kinh doanh là:
A. Nợ TK 511: 820.000; Nợ TK 515: 3.000; Nợ TK 711: 30.000/ Có TK 911: 853.000
B. Nợ TK 911: 740.000/ Có TK 632: 520.000; Có TK 641: 60.000; Có TK 642: 140.000; Có TK 635: 10.000; Có TK 811: 10.000
C. Tất cả các phương án đều đúng
D. Nợ TK 8211: 24.860/ Có TK 3334: 24.860; Nợ TK 911: 24.860/ Có TK 8211: 24.860; Nợ TK 911: 88.140/ Có TK 421: 88.140
- Câu hỏi 326160:
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn.
3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.
4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000.
5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt.
7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt.
8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000.
9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán.
Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
A. Nợ TK 632: 200.000/ Có TK 155: 200.000
B. Nợ TK 131: 352.000; Nợ TK 511: 320.000/ Có TK 3331: 32.000
C. Tất cả các phương án đều đúng
D. Nợ TK 112: 348.480; Nợ TK 635 : 3.520/ Có TK 131 : 352.000
- Câu hỏi 432009:
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.
6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.
7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.
8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.
9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ là:
A. 116.000
B. Tất cả các phương án đều sai
C. 120.000
D. 105.000
- Câu hỏi 758431:
Công ty Đại Nam xin rút vốn góp vào công ty An Phát và được chấp nhận. Công ty An Phát trả lại vốn góp cho công ty bằng TSCĐ hữu hình theo giá đánh giá lại TSCĐ là 250.000. Biết nguyên giá của TSCĐ này là 400.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 130.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ)
A. Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 811: 20.000
Có TK 211: 400.000
B. Nợ TK 2141: 130.000
Nợ TK 411: 250.000
Nợ TK 635: 20.000
Có TK 211: 400.000
C. Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 412: 20.000
Có TK 211: 400.000
D. Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 270.000 Có TK 211: 400.000
- Câu hỏi 189284:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000.
3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000.
4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.
Theo nghiệp vụ 2, nguyên giá của TSCĐ nhận về là:
A. 260.000
B. 300.000
C. Tất cả các phương án đều sai
D. 350.000
- Câu hỏi 189287:
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính này như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
A. Nợ TK 212: 400
Có TK 642: 400
B. Nợ TK 212: 400
Có TK 635: 400
C. Nợ TK 212: 400
Có TK 315: 400
D. Nợ TK 212: 400
Có TK 342: 400
- Câu hỏi 189289:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.
2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.
3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.
4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.
Theo nghiệp vụ 1, nguyên giá của thiết bị sản xuất là:
A. 396.000
B. Tất cả các phương án đều sai
C. 324.000
D. 424.000
- Câu hỏi 189295:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000.
3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000.
4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.
Theo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
A. Nợ TK 635: 2.530
Có TK 111: 2.530
B. Tất cả các phương án đều đúng
C. Nợ TK 112: 253.000
Có TK 711: 230.000
Có TK 3331: 23.000
D. Nợ TK 214: 120.000
Nợ TK 811: 240.000
Có TK 211: 360.000
- Câu hỏi 189311:
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.
2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.
3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.
4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000.
6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.
Theo nghiệp vụ 3, để phản ánh giá mua theo hóa đơn, kế toán định khoản như sau:
A. Tất cả các phương án đều sai
B. Nợ TK 153: 38.000, Nợ TK 133: 3.800/ Có TK 331: 41.800
C. Nợ TK 153: 41.800, Nợ TK 133: 4.180/ Có TK 331: 45.980
D. Nợ TK 153: 41.800/ Có TK 331: 41.800
- Câu hỏi 189314:
Có bài tập như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.
Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 7 là bao nhiêu tiền?
A. 11.500.000 đồng
B. 41.000.000 đồng
C. 6.000.000 đồng
D. 37.500.000 đồng