- Câu hỏi 326143:
Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua ngoài vật liệu chính, tổng giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.000. Số vật liệu chính được xuất thẳng để sản xuất sản phẩm không qua nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 15.000, phục vụ cho sản xuất 10.000.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 8.000.
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
5. Phân bổ chi phí sửa chữa nhà xưởng đã chi từ năm trước vào chi phí kỳ này là 14.000.
6. Số khấu hao tài sản cố định phải trích của bộ phận sản xuất trong kỳ này là 12.340.
7. Chi phí điện, nước mua ngoài phục vụ cho sản xuất đã thanh toán bằng chuyển khoản bao gồm cả thuế GTGT 10% là 4.950.
8. Giá trị nguyên vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 4.000.
9. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000, còn dở dang 2.000 sản phẩm. Đầu kỳ, giá trị sản phẩm dở dang là 4.000.
Theo nghiệp vụ 7, kế toán định khoản là:
A. Nợ TK 621: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500 hoặc
Nợ TK 627: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500
B. Nợ TK 627: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500
C. Nợ TK 621: 4.500; Nợ TK 133: 450/ Có TK 112: 49.500
D. Tất cả các phương án đều sai
- Câu hỏi 431996:
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.
Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất trực tiếp là:
A. 381.000
B. Tất cả các phương án đều sai
C. 360.000
D. 367.000
- Câu hỏi 431998:
Chi phí trợ cấp mất việc làm doanh nghiệp có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
A. Có được trừ
B. Không được trừ
C. Tùy trường hợp cụ thể
- Câu hỏi 432207:
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.
Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận quản lý sản xuất là:
A. Tất cả các phương án đều sai
B. 19.050
C. 18.350
D. 18.000
- Câu hỏi 758496:
Khi xử lý giá trị nguyên vật liệu thiếu ngoài định mức kế toán hạch toán như thế nào?
A. Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thường
Nợ TK 631: Phần không thu hồi được
Có TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
B. Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thường
Nợ TK 631: Phần không thu hồi được
Có TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất
C. Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thường
Nợ TK 632: Phần không thu hồi được
Có TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất
D. Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thường
Nợ TK 632: Phần không thu hồi được
Có TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
- Câu hỏi 758499:
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.
2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.
3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.
4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000.
6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.
Theo nghiệp vụ 4, trị giá của vật liệu mua ngoài tính vào chi phí bán hàng là:
A. 6.900
B. 6.300
C. Tất cả các phương án đều sai
D. 6.600
- Câu hỏi 583577:
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.
2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.
3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.
4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000.
6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.
Theo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản như sau:
A. Tất cả các phương án đều sai
B. Nợ TK 627: 9.000/ Có TK 242: 9.000
C. Nợ TK 627: 18.000/ Có TK 242: 18.000
D. Nợ TK 627: 36.000/ Có TK 242: 36.000
- Câu hỏi 189287:
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính này như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
A. Nợ TK 212: 400
Có TK 642: 400
B. Nợ TK 212: 400
Có TK 635: 400
C. Nợ TK 212: 400
Có TK 315: 400
D. Nợ TK 212: 400
Có TK 342: 400
- Câu hỏi 189294:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000.
3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000.
4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.
Theo nghiệp vụ 2, số tiền mà doanh nghiệp phải kết chuyển nguồn vốn là:
A. 44.000
B. 50.000
C. 40.000
D. Tất cả các phương án đều sai
- Câu hỏi 189312:
Nguyên vật liệu tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê, kế toán hạch toán như thế nào?
A. Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại kho
Có TK 3381
B. Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại kho
Có TK 1381
C. Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại kho
Có TK 1381
D. Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại kho
Có TK 3381