- Câu hỏi 432039:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000
- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.
2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là:

3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:
- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000
- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200
5. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:
- Lương 200.000
- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH
Theo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:
- Câu hỏi 432043:
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:

( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành đơn vị sản phẩm là:
- Câu hỏi 432045:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000
- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.
2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là:

3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:
- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000
- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200
5. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:
- Lương 200.000
- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH
Theo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động trừ vào số tiền phải trả người lao động là:
- Câu hỏi 432202:
Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.
Để phản ánh các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) đã trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:
- Câu hỏi 432213:
Nội dung nào Không đúng về thuế thu nhập cá nhân?
- Câu hỏi 758435:
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán chi phí ban đầu như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
- Câu hỏi 189287:
Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính này như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)
- Câu hỏi 189290:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000.
3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000.
4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.
Sau các nghiệp vụ trên, nguyên giá TSCĐ tại doanh nghiệp biến động là:
- Câu hỏi 189298:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.
2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.
3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.
4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.
Theo nghiệp vụ 1, kế toán ghi Có TK 112 là:
- Câu hỏi 189310:
Kế toán hạch toán nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do phát hiện thiếu khi kiểm kê như thế nào?