Tín dụng & thanh toán quốc tế - EG30 (55)

Câu hỏi 189431:

Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá gián tiếp thì:

A. Đồng ngoại tệ là đồng định giá.
B. Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.
C. Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
D. Đồng nội tệ là đồng yết giá

Câu hỏi 189428:

Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

A. 45.591
B. 45.448
C. 26.869,34
D. 26.954,18

Câu hỏi 189427:

Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ:

A. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.
B. Hạn chế thu hút FDI
C. Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài.
D. Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài

Câu hỏi 189426:

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:

A. 137.163
B. 136.876
C. 52.675
D. 52.785

Câu hỏi 189425:

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:

A. 15.525
B. 40.257,65
C. 40.342,1
D. 15.493

Câu hỏi 189424:

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:

A. 56.360,71
B. 56.478,94
C. 21.690
D. 21.735

Câu hỏi 189423:

Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:

A. 123.358
B. 73.161,34
C. 123.747
D. 72.931,06

Câu hỏi 189422:

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08

Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là:

A. 0,7862/88
B. 0,7862/25
C. 0,7806/98
D. 0,7806/62

Câu hỏi 189416:

Thỏa thuận mua bán ngoại hối ở thời điểm hiện tại và được thực hiện trong tương lai được gọi là:

A. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
B. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
C. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
D. Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.

Câu hỏi 189415:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

A. Có thể đầu cơ ngoại hối để kiếm lời
B. Là người đưa ra các nghiệp vụ để kinh doanh kiếm lời
C. Là người mua - bán ngoại tệ nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời.
D. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.

Câu hỏi 189414:

Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai:

A. Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
B. Nghiệp vụ tương lai (Future) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
C. Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
D. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward) và nghiệp vụ Acbit

Câu hỏi 189413:

Nhà đầu cơ ngoại hối:

A. Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
B. Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
C. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
D. Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa

Câu hỏi 189412:

Việc trả phí để được quyền thực hiện hay không thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại hối trong tương lai được gọi là:

A. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
B. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
C. Nghiệp vụ tương lai (Future)
D. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)

Câu hỏi 189411:

Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:

A. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
B. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
C. Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
D. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).

Câu hỏi 189410:

Bội thu cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có

A. Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối
B. Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối
C. Xuất khẩu ít hơn nhập khẩu
D. Thu về bằng với chi ra

Câu hỏi 189409:

Khi tỷ giá tăng sẽ:

A. Hạn chế thặng dư cán cân thanh toán quốc tế
B. Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối
C. Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
D. Làm giảm gánh nặng nợ nước ngoài

Câu hỏi 189408:

Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:

A. Thâm hụt
B. Bội chi
C. Bội thu
D. Cân bằng

Câu hỏi 189407:

Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:

A. Hạn chế nhập khẩu
B. Tất cả các phương án đều đúng
C. Phá giá tiền tệ
D. Đẩy mạnh nhập khẩu

Câu hỏi 189390:

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

A. 2,22 năm
B. 1,357 năm
C. 2,314 năm
D. 2,345 năm

Câu hỏi 189388:

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 150 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?

A. 2,7 năm
B. 1,9 năm
C. 2,3 năm
D. 2 năm
Trung tâm giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh
Khoa kinh tế
Khoa đào tạo từ xa
Trung tâm đào tạo trực tuyến
Khoa đào tạo cơ bản
Khoa điện - điện tử
Khoa du lịch
Khoa Công nghệ thông tin
Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm
Trung tâm đại học Mở Hà Nội tại Đà Nẵng
Khoa tiếng Trung Quốc
Khoa tạo dáng công nghiệp
Khoa tài chính ngân hàng
Khoa Tiếng anh
Khoa Luật

Bản tin HOU-TV số 06 năm 2025

Tuyển sinh đại học Mở Hà Nội - HOU

Rejoining the server...

Rejoin failed... trying again in seconds.

Failed to rejoin.
Please retry or reload the page.

The session has been paused by the server.

Failed to resume the session.
Please reload the page.