Chiết khấu hối phiếu là việc:
A. Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố
B. Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán
C. Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu
D. Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp
Hối phiếu có thể do:
A. Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
B. Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
C. Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
D. Ngân hàng phát hành để vay nợ
Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu?
A. Người mua hàng
B. Người bán hàng
C. Người mua hối phiếu
D. Người bảo lãnh
Việc ký vào sau hối phiếu để thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu được gọi là:
A. Chấp nhận hối phiếu
B. Chiết khấu hối phiếu
C. Bảo lãnh hối phiếu
D. Ký hậu hối phiếu
Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu được gọi là:
A. Bảo lãnh hối phiếu
B. Ký hậu hối phiếu
C. Chấp nhận hối phiếu
D. Chiết khấu hối phiếu
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 150 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
A. 2,7 năm
B. 1,9 năm
C. 2,3 năm
D. 2 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
A. 2,22 năm
B. 1,357 năm
C. 2,314 năm
D. 2,345 năm
Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:
A. Hạn chế nhập khẩu
B. Tất cả các phương án đều đúng
C. Phá giá tiền tệ
D. Đẩy mạnh nhập khẩu
Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:
A. Thâm hụt
B. Bội chi
C. Bội thu
D. Cân bằng
Khi tỷ giá tăng sẽ:
A. Hạn chế thặng dư cán cân thanh toán quốc tế
B. Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối
C. Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
D. Làm giảm gánh nặng nợ nước ngoài
Bội thu cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có
A. Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối
B. Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối
C. Xuất khẩu ít hơn nhập khẩu
D. Thu về bằng với chi ra
Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:
A. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
B. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
C. Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
D. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
Việc trả phí để được quyền thực hiện hay không thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại hối trong tương lai được gọi là:
A. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
B. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
C. Nghiệp vụ tương lai (Future)
D. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
Nhà đầu cơ ngoại hối:
A. Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
B. Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
C. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
D. Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa
Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai:
A. Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
B. Nghiệp vụ tương lai (Future) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
C. Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
D. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward) và nghiệp vụ Acbit
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
A. Có thể đầu cơ ngoại hối để kiếm lời
B. Là người đưa ra các nghiệp vụ để kinh doanh kiếm lời
C. Là người mua - bán ngoại tệ nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời.
D. Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
Thỏa thuận mua bán ngoại hối ở thời điểm hiện tại và được thực hiện trong tương lai được gọi là:
A. Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
B. Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
C. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
D. Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là:
A. 0,7862/88
B. 0,7862/25
C. 0,7806/98
D. 0,7806/62
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
A. 123.358
B. 73.161,34
C. 123.747
D. 72.931,06
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
A. 56.360,71
B. 56.478,94
C. 21.690
D. 21.735