- Câu hỏi 672679:
Thẻ thanh toán là một loại:
A. Thẻ có khả năng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó, hoặc có thể dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các NH hay các máy rút tiền tự động.
B. phương tiện thanh toán hiện đại của ngân hàng danh cho khách hàng doanh nghiệp lớn
C. Thẻ được dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các Ngân hàng hay các máy rút tiền tự động.
D. Thẻ có khả năng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ.
- Câu hỏi 672689:
Hiện tại ông A vừa có một khoản tiền 500 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông A phân vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo bạn ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 2% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 21.050 đồng?
A. Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND vẫn giữ 21.050
B. Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 21.911
C. Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 22.495.
D. Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND = 22.911
- Câu hỏi 672690:
Có tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 66.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000
Dự trữ thực tế của NHTM: 15.000.000
Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?
A. 9.360.000
B. 1.360.000
C. 7.800.000
D. 6.320.000
- Câu hỏi 674538:
Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 10%. Giá trái phiếu là:
A. 100.000 đồng
B. 92770 đồng
C. 92760 đồng
D. 92780 đồng
- Câu hỏi 674548:
Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 1.000.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là?
A. 32.561.644 đồng
B. 33.561.644 đồng
C. 31.561.644 đồng
D. 30.561.644 đồng
- Câu hỏi 674549:
Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
A. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.
B. Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay.
C. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
D. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng.
- Câu hỏi 674975:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vốn huy động của NHTM?
A. Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
B. Lãi suất thay đổi theo lãi suất thị trường nên cạnh tranh cao giữa các NH.
C. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
D. Đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân…
- Câu hỏi 674978:
Khi đồng Đôla lên giá đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ:
A. Không có mối liên hệ về giá trị giữa 2 đồng tiền này
B. Không ảnh hưởng
C. Giảm giá
D. Lên giá
- Câu hỏi 675012:
Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu tố:
A. Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
B. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
C. Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
D. Chi phí huy động vốn, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
- Câu hỏi 675024:
Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay?
A. Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
B. Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng Và thực thi chính sách tiền tệ.
C. Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại.
D. Thực thi chính sách tiền tệ.