Chức năng tạo phương tiện thanh toán:
A. không thể thực hiện được nếu không có sự tham gia của NHTW
B. chỉ thực hiện được khi có sự tham gia của NHTW
C. có thể thực hiện được chỉ với 1 NHTM trong nền kinh tế
D. không thể thực hiện được nếu chỉ có 1 NHTM trong nền kinh tế
Tài sản ngân hàng sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần:
A. Tiền mặt, vàng, chứng khoán, cho vay
B. Tiền mặt, cho vay, vàng, chứng khoán
C. Tiền mặt, chứng khoán, cho vay, vàng
D. Tiền mặt, vàng, cho vay, chứng khoán
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm:
A. Giảm phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
B. Giảm mức cung tiền của nền kinh tế.
C. Tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
D. Không thay đổi mức cung tiền của nền kinh tế.
Tiền giấy:
A. gắn liền với lịch sử sự ra đời và phát triển của hệ thống NHTM
B. do các NHTM phát hành và được NHTW đảm bảo về giá trị
C. do các NHTM phát hành và chính phủ đảm bảo về giá trị
D. ra đời khi có sự xuất hiện của NHTW và do NHTW phát hành
Ngân hàng bán lẻ là ngân hàng
A. Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân
B. Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
C. Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng lớn
D. Cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa
Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 312.723.288 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:
A. 290.000.000 đồng
B. 295.000.000 đồng
C. 305.000.000 đồng
D. 300.000.000 đồng
Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?
A. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
B. Để tăng lợi nhuận của dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
C. Tăng cường trách nhiệm của người vay.
D. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.
Tại Việt Nam, theo quy định của NHNN, các NHTM cho vay và thu nợ, trong đó đồng tiền trả nợ là
A. Đồng USD
B. Đồng tiền cho vay của khoản vay.
C. Đồng VND hoặc USD
D. Đồng VND
Quy trình tín dụng là:
A. Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng
B. Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH quyết định cho vay.
C. Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi giải ngân cho khách hàng cho đến khi thanh lý hợp đồng tín dụng
D. Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết khấu là?
A. 160 ngày
B. 150 ngày
C. 140 ngày
D. 145 ngày
Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu tố:
A. Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
B. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
C. Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
D. Chi phí huy động vốn, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:
- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/năm
Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.
A. 277.41 triệu đồng
B. 278.41 triệu đồng
C. 280.41 triệu đồng
D. 279.41 triệu đồng
Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?
A. 241.750 USD
B. 240.750 USD
C. 241.550 USD
D. 240.950 USD
Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối bên cho vay và chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Chiết khấu
D. Bảo lãnh
Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?
A. Cầm cố
B. Bảo lãnh
C. Thế chấp
D. Chiết khấu
Tại Việt Nam, cơ quan nào sau đây được quản lý tiền dự trữ bắt buộc của các NHTM:
A. Ngân hàng nhà nước
B. Bộ tài chính
C. Quốc hội
D. Kho bạc Nhà nước
Chức năng tạo phương tiện thanh toán cần dựa tên hoạt động:
A. huy động vốn, tín dụng và kinh doanh ngoại hối của NHTM
B. huy động vốn, tín dụng và thanh toán qua NHTM
C. huy động vốn, kinh doanh ngoại hối của NHTM
D. huy động vốn, tín dụng và đầu tư tài chính của NHTM
Theo quy Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, NHTM là loại hình ngân hàng:
A. Không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
B. Không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
C. Được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
D. Được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
NHTM khác với các tổ chức tín dụng khác ở chỗ:
A. NHTM được nhận tiền gửi còn các tổ chức tín dụng khác thì không.
B. NHTM được thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, còn các tổ chức tín dụng khác thì không.
C. NHTM không được thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, còn các tổ chức tín dụng khác thì được.
D. NHTM cấp tín dụng còn các tổ chức tín dụng khác thì không.
Dự trữ bắt buộc của NHTM:
A. Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại và tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Phụ thuộc vào quy mô cho vay và quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại
C. Phụ thuộc vào quy mô vốn chủ sở hữu của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc
D. Phụ thuộc vào quy mô vốn huy động của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc