Trong đầu tư quốc tế:
A. vốn có thể tồn tại dưới các dạng: tiền, hiện vật, phi hiện vật
B. vốn chỉ tồn tại dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu chính phủ
C. vốn chỉ tồn tại dưới dạng hiện vật
D. vốn chỉ tồn tại dưới dạng tiền
Đối với nước đi đầu tư, FDI có hiệu ứng tích cực là:
A. Tránh được các ràm cản thương mại
B. Tạo công an việc làm ở trong nước
C. Tăng sản lượng của ngành tại trong nước
D. Tăng sản lượng xuất khẩu
Tài khoản vãng lai của một nước chính là
A. tổng hợp của tài khoản thương mại và tài khoản ròng của một nước (EX-IM+E)
B. tài khoản thương mại (EX-IM) của nước đó
C. tài khoản vốn (C) của nước đó
D. tài khoản thu nhập ròng (E) của nước đó
Lý thuyết triết trung được xác định dựa trên:
A. Lợi thế của địa phương, lợi thé thương mại và Lợi thế sở hữu
B. Lợi thế của địa hình, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
C. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
D. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sử dụng
Trong hình thức đầu tư quốc tế trực tiếp thì:
A. chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử dụng vốn
B. chủ đầu tư bỏ vốn mua cổ phiểu chờ hưởng lãi
C. chủ đầu tư bỏ vốn mua cổ phiểu công ty
D. chủ đầu tư bỏ vốn và không trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử dụng vốn
Đối với nước nhận đầu tư, FDI có hiệu ứng tích cực là:
A. Ảnh hưởng đến sản lượng của ngành
B. Tránh được các ràm cản thương mại
C. Tăng tỷ suất lợi nhuận
D. Tạo công ăn việc làm ở trong nước
Trong các hình thức sau, đâu là hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài:
A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
C. Mua 10% cổ phiếu hoặc trái phiếu
D. Doanh nghiệp liên doanh
Trong định hướng phát triển đầu tư quốc tế, Việt Nam KHÔNG xác định:
A. vốn đầu tư quốc tế là nguồn vốn quyết định để xây dựng và phát triển đất nước
B. thu hút vốn đầu tư quốc tế trên cơ sở giữ vững chủ quyền lãnh thổ, độc lập về kinh tế, chính trị
C. vốn đầu tư quốc tế là một nguồn vốn quan trọng
D. Việt Nam sẽ ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luật để thu hút ngày càng nhiều hơn vốn đầu tư quốc tế
Trong số các hình thức sau hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp gồm:
A. nhà đầu tư nước ngoài mua 10% cổ phiếu của các công ty cổ phần ở Việt Nam
B. hãng Samsung đầu tư 100% vốn xây dựng thêm nhà máy sản xuất điện thoại tại Việt Nam
C. Chỉnh phủ Việt Nam cho nông dân vay ưu đãi để xóa đói giảm nghèo
D. nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty cổ phần ở Việt Nam để trở thành nhà đầu tư chiến lược để được tham gia điều hành công ty
Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư
A. không có quyền sở hữu đối với công ty
B. vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền kiểm soát công ty
C. có quyền quản lý, điều hành công ty
D. không có quyền kiểm soát đối với công ty
Trong trao đổi quốc tế về vốn, những nhận định nào sau đây đúng?
A. Hai bên chỉ trao đổi kinh nghiệm kinh doanh
B. Hai bên chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn
C. Hai bên chỉ trao đổi kinh nghiệm quản lý vốn
D. Hai bên chỉ trao đổi quyền sở hữu vốn
Đối với nước đi đầu tư, FDI có hiệu ứng tiêu cực là:
A. Ảnh hưởng đến sản lượng của xuất khẩu
B. Không tăng đươck tỷ suất lợi nhuận
C. Không tránh được các ràm cản thương mại
D. Không tăng được GDP
Đối với nước nhận đầu tư, FDI có hiệu ứng tiêu cực là:
A. Mất việc làm
B. Giảm thu nhập quốc nội
C. Giảm tiền công ở trong nước
D. Giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước
Có tin nói rằng chính phủ Mỹ sẽ viện trợ KHÔNG hoàn lại cho chính phủ Việt Nam số tiền là 10 tỷ USD để phát triển ngành công nghệ thông tin. Thái độ của chính phủ Việt Nam nên là:
A. chờ đợi những điều kiện đặt ra từ phía Mỹ
B. không suy nghĩ gì cả mà nhận luôn khoản viện trợ nói trên
C. từ chối khoản viện trợ nói trên
D. không tỏ thái độ gì cả cho đến khi chính phủ Mỹ có tuyên bố chính thức
Theo Adam Smith, một nước có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất một hàng hóa được hiểu là
A. Chi phí cơ hội để sản xuất hàng hoá đó nhỏ hơn so với nước khác
B. Năng suất lao động để sản xuất hàng hoá đó thấp hơn so với nước khác
C. Năng suất lao động để sản xuất hàng hoá đó cao hơn so với nước khác
D. Tiền công bình quân của nước đó là thấp hơn so với nước khác
Tăng hiệu suất theo quy mô là trường hợp là trường hợp
A. Đầu vào tăng với tỷ lệ lớn hơn sản lượng tăng
B. Sản lượng tăng với tỷ lệ lớn hơn lợi ích tăng
C. Sản lượng tăng với tỷ lệ lớn hơn đầu vào tăng
D. Chi phí tăng với tỷ lệ lớn hơn doanh thu tăng
Theo Adam Smith, nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế là do có sự khác biệt về:
A. hiệu suất theo quy mô ở các ngành
B. công nghệ sản xuất
C. sở thích của người tiêu dùng
D. tổ hợp tương đối các yếu tố đầu vào
Chi phí cơ hội là không đối khi:
A. hiệu suất giảm dần theo quy mô
B. đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ
C. đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng
D. hiệu suất tăng dần theo quy mô
Đâu là một trong các giả định mà Heckscher-Ohlin đưa ra trong mô hình của mình:
A. chỉ có vốn (K) là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm
B. chỉ có 2 quốc gia sản xuất hai loại hàng hóa bằng công nghệ khác nhau
C. vốn và lao động được di chuyển tự do trong nước mà không ra nước ngoài
D. chỉ có lao động (L) là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm
Đường đồng lượng là:
A. Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của quốc gia khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa
B. Tổ hợp có thể có của đầu vào (K- Vốn, L- Lao động) để sản xuất ra cùng một mức sản lượng
C. Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mang lại cùng một độ thỏa dụng
D. Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của doanh nghiệp khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa