Đối với nước nhận đầu tư, FDI có hiệu ứng tích cực là:
A. Tăng tỷ suất lợi nhuận
B. Tạo công ăn việc làm ở trong nước
C. Tránh được các ràm cản thương mại
D. Ảnh hưởng đến sản lượng của ngành
Trong các hình thức sau, đâu là hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài?
A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh BTO
B. Hợp đồng hợp tác kinh doanh BT
C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT
D. ODA
Hiện nay, pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể trong:
A. Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
B. Bộ luật dân sự
C. Luật đầu tư
D. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tác động tiêu cực của FDI đối với nước nhận đầu tư là:
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước
C. tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập của người dân
D. tăng thu nhập quốc nội
Trong nền kinh tế mở
A. sản lượng phải nằm dưới đường giới hạn khả năng sản xuất
B. đường bàng quan có thể vượt ra ngoài lên phía trên đường giới hạn khả năng sản xuất
C. đường bàng quan và đường giới hạn sản xuất phải tiếp xúc với nhau
D. sản xuất phải vừa đủ cung cấp cho tiêu dùng
Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là điểm:
A. Nằm dưới đường giới hạn khả năng sản xuất
B. Đường bàng quan có điểm nằm dưới đường ngân sách
C. Đường bàng quan nằm trên dưới đường ngân sách
D. Đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách
CEPT (Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung) là chương trình các quốc gia thành viên cam kết thực hiện:
A. Giảm thuế và gỡ bỏ các rào cản phi thuế quan cho các quốc gia thành viên khác
B. Giảm thuế cho các quốc gia thành viên khác
C. Gỡ bỏ các rào cản phi thuế quan cho các quốc gia thành viên khác
D. Giảm thuế và các hạn chế về ngoại tệ cho các quốc gia thành viên khác
Khu vực thương mại tự do là hình thức hội nhập mà các nước thành viên thoả thuận
A. cắt giảm thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực
B. cắt giảm các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực
C. cắt giảm thuế quan và các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong khu vực
D. cắt giảm thuế quan và các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước trong và ngoài khu vực
Nhược điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:
A. thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước
B. bảo thủ và trì trệ trong kinh doanh của các doanh nghiệp nội địa
C. cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển
D. cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm
NAFTA được coi là:
A. Liên minh tiền tệ (Monetary Union)
B. Liên minh kinh tế (Economic Union)
C. Khu vực mậu dịch tự do (FTA-Free Trade Area)
D. Thị trường chung (common Market)
Khu vực thương mại tự do là hình thức hội nhập mà các nước thành viên thoả thuận
A. cho phép vốn và lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên
B. cắt giảm thuế quan và các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên
C. sử dụng đồng tiền chung
D. hợp tác và hài hoà các chính sách thuế, tài khoá, tiền tệ… giữa các nước thành viên
Liên minh tiền tệ (Monetary Union) là khu vực mà:
A. hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối
B. hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ
C. hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ, chính sách kinh tế
D. hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối, và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ
Tạo lập thương mại sẽ:
A. Hạn chế xuất nhập khẩu
B. Giảm phúc lợi xã hội
C. Không làm thay đổi phúc lợi xã hội
D. Nâng được phúc lợi xã hội
Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT - National Treatment ) là nguyên tắc mà:
A. các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài được đối xử đẳng như nhau
B. các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân sự).
C. các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với nhau
D. các bên tham gia sẽ giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi giành cho nước khác
Trong thời gian đầu tư quốc tế theo hình thức gián tiếp, nhận định SAI là:
A. Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời ở hai chủ thể
B. Bên tiếp nhận đầu tư được trao quyền sử dụng vốn của bên chủ đầu tư
C. Quyền sở hữu vốn thuộc bên đầu tư, nhưng quyền sử dụng vốn lại thuộc bên tiếp nhận đầu tư
D. Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn luôn gắn liền nhau và thuộc về chủ đầu tư
Lý thuyết triết trung được xác định dựa trên:
A. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sử dụng
B. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
C. Lợi thế của địa phương, lợi thé thương mại và Lợi thế sở hữu
D. Lợi thế của địa hình, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
Đối với nước đi đầu tư, FDI có hiệu ứng tiêu cực là:
A. Không tăng được GDP
B. Không tránh được các ràm cản thương mại
C. Không tăng đươck tỷ suất lợi nhuận
D. Ảnh hưởng đến sản lượng của xuất khẩu
Trong định hướng phát triển đầu tư quốc tế, Việt Nam KHÔNG xác định:
A. vốn đầu tư quốc tế là nguồn vốn quyết định để xây dựng và phát triển đất nước
B. Việt Nam sẽ ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luật để thu hút ngày càng nhiều hơn vốn đầu tư quốc tế
C. thu hút vốn đầu tư quốc tế trên cơ sở giữ vững chủ quyền lãnh thổ, độc lập về kinh tế, chính trị
D. vốn đầu tư quốc tế là một nguồn vốn quan trọng
Trên thị trường ngoại hối, nếu thực hiện mua bán giao ngay thì 2 bên sẽ thực hiện thanh toán:
A. ngay sau khi Hợp đòng được ký kết
B. trong phạm vi 1 tuần làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng
C. trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng
D. ngay trong ngày Hợp đòng được ký kết
Để khắc phục tình trạng thặng dư cán cân thanh toán quốc tế cần:
A. tiết kiệm chi tiêu
B. tăng nhập khẩu vốn
C. giảm dự trữ ngoại tệ
D. tăng nhập khẩu cho sản xuất và tiêu dùng