Để khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế cần điều chỉnh tỷ giá hối đoái theo hướng
A. hạn chế nhập khẩu, tăng cường xuất khẩu
B. hạn chế xuất khẩu, tăng cường nhập khẩu
C. hạn chế xuất nhập khẩu
D. tăng cường xuất nhập khẩu
Thuế đối kháng là thuế áp dụng cho:
A. Hàng hóa của nước đánh thuế cao với hàng hóa của nước mình
B. Hàng hóa của nước đánh thuế thấp với hàng hóa của nước mình
C. Hàng hóa của nước trong cùng khu vực
D. Hàng hóa của nước đối tác
Thặng dư cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà:
A. Tổng giá trị xuất khẩu bằng nhập khẩu, tổng các khoản thu của từ nước ngoài bằng với tổng các khoản chi cho nước ngoài
B. xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào
C. xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy vào nhiều hơn chảy ra
D. xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu, luồng tài chính chảy ra nước ngoài nhiều hơn chảy vào
Cấp độ hội nhập cao nhất trong các cấp độ hội nhập kinh tế khu vực là
A. Liên minh tiền tệ
B. Liên minh hải quan
C. Liên minh kinh tế
D. Thị trường chung
Chi phí cơ hội giữa các nước khác nhau theo lý thuyết H-O là do sự khác biệt về:
A. lợi thế tuyệt đối giữa các nước
B. hiệu suất theo quy mô ở các ngành
C. công nghệ sản xuất giữa các nước
D. hàm lượng tương đối các yếu tổ đầu vào để sản xuất hàng hóa
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện khiến:
A. tăng tính cạnh tranh bình đẳng trong môi trường quốc tế
B. thương mại phát triển ổn định
C. thương mại được tự do hóa
D. thương mại không được tự do
Trợ cấp xuất khẩu khiến:
A. nước nhập khẩu được nhập khẩu hàng hóa với giá cạnh tranh hơn
B. thương mại được tự do hóa
C. nước nhập khẩu phải nhập khẩu hàng hóa với giá cao hơn
D. tăng tính cạnh tranh bình đẳng trong môi trường quốc tế
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 65.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
A. 49.900,2
B. 84.403
C. 50.057,76
D. 84.669
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate):
A. là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền
B. là một chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước
C. là chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác
D. là chế độ tỷ giá mà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ
Để khắc phục tình trạng thặng dư cán cân thanh toán quốc tế cần:
A. tiết kiệm chi tiêu
B. tăng nhập khẩu vốn
C. giảm dự trữ ngoại tệ
D. tăng nhập khẩu cho sản xuất và tiêu dùng
Trên thị trường ngoại hối, nếu thực hiện mua bán giao ngay thì 2 bên sẽ thực hiện thanh toán:
A. ngay sau khi Hợp đòng được ký kết
B. trong phạm vi 1 tuần làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng
C. trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng
D. ngay trong ngày Hợp đòng được ký kết
Trong định hướng phát triển đầu tư quốc tế, Việt Nam KHÔNG xác định:
A. vốn đầu tư quốc tế là nguồn vốn quyết định để xây dựng và phát triển đất nước
B. Việt Nam sẽ ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luật để thu hút ngày càng nhiều hơn vốn đầu tư quốc tế
C. thu hút vốn đầu tư quốc tế trên cơ sở giữ vững chủ quyền lãnh thổ, độc lập về kinh tế, chính trị
D. vốn đầu tư quốc tế là một nguồn vốn quan trọng
Đối với nước đi đầu tư, FDI có hiệu ứng tiêu cực là:
A. Không tăng được GDP
B. Không tránh được các ràm cản thương mại
C. Không tăng đươck tỷ suất lợi nhuận
D. Ảnh hưởng đến sản lượng của xuất khẩu
Lý thuyết triết trung được xác định dựa trên:
A. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sử dụng
B. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
C. Lợi thế của địa phương, lợi thé thương mại và Lợi thế sở hữu
D. Lợi thế của địa hình, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
Trong thời gian đầu tư quốc tế theo hình thức gián tiếp, nhận định SAI là:
A. Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời ở hai chủ thể
B. Bên tiếp nhận đầu tư được trao quyền sử dụng vốn của bên chủ đầu tư
C. Quyền sở hữu vốn thuộc bên đầu tư, nhưng quyền sử dụng vốn lại thuộc bên tiếp nhận đầu tư
D. Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn luôn gắn liền nhau và thuộc về chủ đầu tư
Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT - National Treatment ) là nguyên tắc mà:
A. các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài được đối xử đẳng như nhau
B. các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân sự).
C. các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với nhau
D. các bên tham gia sẽ giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi giành cho nước khác
Tạo lập thương mại sẽ:
A. Hạn chế xuất nhập khẩu
B. Giảm phúc lợi xã hội
C. Không làm thay đổi phúc lợi xã hội
D. Nâng được phúc lợi xã hội
Liên minh tiền tệ (Monetary Union) là khu vực mà:
A. hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên, các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan với các nước ngoài khối
B. hàng hóa và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các nước thành viên và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ
C. hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối, các nước thành viên, phát hành đồng tiền chung, thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ, chính sách kinh tế
D. hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động được di chuyển tự do trong khối, và các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, chính sách tiền tệ
Khu vực thương mại tự do là hình thức hội nhập mà các nước thành viên thoả thuận
A. cho phép vốn và lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên
B. cắt giảm thuế quan và các rào cản phi thuế quan với hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên
C. sử dụng đồng tiền chung
D. hợp tác và hài hoà các chính sách thuế, tài khoá, tiền tệ… giữa các nước thành viên
NAFTA được coi là:
A. Liên minh tiền tệ (Monetary Union)
B. Liên minh kinh tế (Economic Union)
C. Khu vực mậu dịch tự do (FTA-Free Trade Area)
D. Thị trường chung (common Market)