Chọn đáp án đúng. Đối với hình phạt chính khi xét xử cùng 01 lần một người phạm nhiều tội, Tòa án quyết định hình phạt đối với từng tội và tổng hợp hình phạt trong trường hợp nào dưới đây:
A. Nếu hình phạt nhẹ nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tử hình
B. Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tù chung thân
C. Nếu hình phạt nhẹ nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tù chung thân
D. Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tử hình
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá một phần hai mức hình phạt tù mà điều luật quy định
B. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá mức hình phạt tù mà điều luật quy định
C. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức hình phạt tù mà điều luật quy định
D. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá một phần tư mức hình phạt tù mà điều luật quy định
Điền từ thích hợp vào dấu (…). Khi quyết định hình phạt đối với phạm nhân thương mại phạm nhiều tội, Tòa án …áp dụng hình phạt bổ sung.
A. Có thể
B. Phải
C. Luôn
D. Không
Quan điểm sau đúng hay sai: “Trong mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, hậu quả xảy ra là sự hiện thực hóa khả năng thực tế của hành vi phạm tội”
A. Chỉ đúng đối với lỗi vô ý
B. Tùy từng trường hợp cụ thể
C. Đúng
D. Sai
Lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp giống nhau ở chỗ:
A. Người phạm tội đều mong muốn cho hậu quả xảy ra.
B. Người phạm tội đều thấy nhận thức được tính nguy hiểm trong hành vi của mình.
C. Người phạm tội đều không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra.
D. Người phạm tội do quá tự tin nên đã để mặc cho hậu quả xảy ra
Khi nào quan hệ giữa Nhà nước và người phạm tội phát sinh?
A. Khi người phạm tội bị áp dụng hình phạt
B. Khi người phạm tội thực hiện tội phạm
C. Khi người phạm tội bị xét xử
D. Khi người phạm tội bị bắt
Các giai đoạn thực hiện tội phạm được đặt ra đối với:
A. Tất cả các tội phạm
B. Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý
C. Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý
D. Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý do quá tự tin
Trong Bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào là căn cứ hợp pháp để loại trừ trách nhiệm hình sự?
A. Vượt quá giới hạn phòng vệ
B. Tinh thần bị kích động
C. Tình thế cấp thiết
D. Khi bị tấn công
A bị B dùng dao đuổi đánh, để ngăn chặn việc B đuổi đánh mình, A đã dùng bật lửa đốt nhà của B. Hành vi của A:
A. Được coi là hành vi phòng vệ sớm
B. Được coi là hành vi phòng vệ muộn
C. Không được coi là hành vi phòng vệ chính đáng
D. Được coi là hành vi phòng vệ chính đáng
Nguồn nguy hiểm trong phòng vệ chính đáng là:
A. Rủi ro trong sản xuất
B. Nguồn điện cao thế
C. Hành vi tấn công của con người
D. Hành vi tấn công của động vật
Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ trong trường hợp cần thiết và không thuộc trường hợp nào dưới đây:
A. Nhân thân
B. Thời gian, địa điểm phạm tội
C. Tính chất mức độ nguy hiểm cho xã hôi của hành vi phạm tội
D. Yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm
Người dưới 18 tuổi bị áp dụng biện pháp khiển trách phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền hàng tháng
B. Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền hàng tuần
C. Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền hàng quý
D. Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu
Điền từ thích hợp vào dấu (…). Mức hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chuẩn bị phạm tội không quá …mức hình phạt được quy định trong khung hình phạt đối với hành vi chuẩn bị phạm tội trong điều luật áp dụng.
A. Hai phần ba
B. Một phần hai
C. Ba phần tư
D. Không quá hai phần ba
Người dưới 18 tuổi bị kết án được coi là không có án tích, nếu thuộc trường hợp nào dưới đây:
A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trọng do lỗi cố ý
B. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng
C. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
D. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
B. Có thể áp dụng hình phạt bổ sung đối với người từ đủ 16 tuổi phạm tội nghiêm trọng trở lên
C. Có thể áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
D. Có thể áp dụng hình phạt bổ sung đối với người từ đủ 16 tuổi phạm tội
Hình phạt tử hình không áp dụng đối với các trường hợp nào dưới đây?
A. Người tàn tật
B. Người già
C. Người dưới 18 tuổi khi phạm tội
D. Phụ nữ đang nuôi con nhỏ
Theo quy định của Bộ luật hình sự Việt Nam, Tù có thời hạn đối với người phạm tội có mức độ tối thiểu là 03 và mức độ tối đa là bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 25 năm
C. 30 năm
D. 15 năm
A bị B đánh nhưng A không đánh B mà lại đánh con của B bị thương tích nặng. Hành vi của A:
A. Là hành vi phòng vệ sớm
B. Không phải là hành vi phòng vệ chính đáng
C. Là hành vi phòng vệ chính đáng
D. Là hành vi phòng vệ muộn
Trong Bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào là căn cứ hợp pháp để loại trừ trách nhiệm hình sự
A. Gây thiệt hại khi bắt giữ người phạm tội
B. Tinh thần bị kích động
C. Vượt quá giới hạn phòng vệ
D. Khi bị tấn công
Hình phạt nào dưới đây không được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi
A. Phạt tiền
B. Tù có thời hạn
C. Tù chung thân
D. Cải tạo không giam giữ