Tòa án sẽ không căn cứ yếu tố nào dưới đây để quyết định hình phạt:
A. Tình tiết tăng nặng được quy định ngoài Bộ luật hình sự
B. Tình tiết giảm nhẹ và tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
C. Nhân thân người phạm tội
D. Tình hình tài sản, khả năng thi hành của người phạm tội
Điều từ thích hợp vào chỗ trống: “Phòng vệ chính đáng là hành vi của người vì bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác, mà chống trả lại một cách … người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên”.
A. Tương xứng
B. Cần
thiết
C. Vượt quá
D. Ngang bằng
Chọn đáp án đúng. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định:
A. 05 năm đối với tội ít nghiêm trọng
B. 25 năm đối với tội đặc biệt nghiêm trọng
C. 05 năm đối với tội nghiêm trọng
D. 10 năm đối với tội rất nghiêm trọng
Trong Bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào không phải là căn cứ hợp pháp để để loại trừ trách nhiệm hình sự?
A. Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên
B. Vượt quá giới hạn phòng vệ
C. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ
D. Tình thế cấp thiết
A dùng dao nhọn đâm nhiều nhát vào người B khiến B chết, sau khi B tắt thở, A dừng lại và bỏ đi. Trường hợp của A thuộc:
A. Tội phạm hoàn thành
B. Phòng vệ chính đáng
C. Sự kiện bất ngờ
D. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Phạm tội chưa đạt được quy định tại điều luật nào của BLHS.
A. Điều 15
B. Điều 17
C. Điều 21
D. Điều 93
Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội:
A. Luôn được miễn TNHS
B. Được giảm nhẹ TNHS
C. Phải chịu TNHS về tội tự ý nửa chừng chấm dứt
D. Được miễn TNHS về tội tự ý nửa chừng chấm dứt nhưng nếu hành vi trên thực tế đã đủ cấu thành một tội phạm độc lập khác thì phải chịu TNHS về tội phạm độc lập này
Một người có ý định giết người khác, đã dùng súng bắn 3 phát vào nạn nhân và tin là nạn nhân đã chết nên bỏ đi, nhưng sau đó nạn nhân được cứu chữa nên không chết. Tội phạm được thực hiện đến giai đoạn
A. Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành
B. Phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành
C. Chuẩn bị phạm tội
D. Tội phạm hoàn thành
Chuẩn bị phạm tội là:
A. Tìm kiếm, sửa soạn công cụ phương tiện phạm tội và các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện tội phạm
B. Hành vi phạm tội đã thỏa mãn hết các dấu hiệu được mô tả trong cấu thành tội phạm
C. Tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng mặc dù không có gì ngăn cản
D. Đã bắt đầu thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được tội phạm đến cùng
Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội phải chấm dứt tội phạm:
A. Tự nguyện và dứt khoát
B. Tự nguyện và dứt khoát và Chậm rãi
C. Nhanh chóng
D. Chậm rãi
A đổ thuốc sâu vào nồi cháo B nấu. Tuy nhiên, khi B ăn, sau một giờ có triệu chứng co giật và nôn tháo. B được cấp cứu kịp thời và không chết. Trường hợp này, hành vi của A được xem là
A. Phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành
B. Tội phạm hoàn thành
C. Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành
D. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Tội phạm hoàn thành khi:
A. Người phạm tội đã thực hiện xong hành vi được cho là cần thiết để gây ra hậu quả
B. Khi chưa thực hiện hành vi khách quan được mô tả trong cấu thành tội phạm
C. Khi hậu quả đã xảy ra trên thực tế
D. Khi hành vi phạm tội đã thỏa mãn hết các dấu hiệu được mô tả trong cấu thành tội phạm
Tội phạm có cấu thành hình thức không có giai đoạn phạm tội chưa đạt đã hoàn thành vì:
A. Dấu hiệu hành vi không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm hình thức
B. Tội phạm có cấu thành hình thức bắt buộc phải có dấu hiệu hậu quả trong cấu thành tội phạm
C. Dấu hiệu hậu quả không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm hình thức
D. Dấu hiệu lỗi không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm hình thức
Giai đoạn phạm tội chưa đạt là người phạm tội không thực hiện được tội phạm đến cùng do:
A. Nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn và Nguyên nhân chủ quan
B. Cả hai đáp án đều sai
C. Nguyên nhân chủ quan
D. Nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn
Đâu là nhận định đúng?
A. Dấu hiệu động cơ phạm tội luôn là dấu hiệu bắt buộc trong mọi cấu thành tội phạm.
B. Dấu hiệu động cơ phạm tội luôn không được xét đến trong cấu thành tội phạm
C. Tùy từng trường hợp mà dấu hiệu động cơ phạm tội, dấu hiệu mục đích phạm tội có thể là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm
D. Dấu hiệu mục đích phạm tội luôn là dấu hiệu bắt buộc trong mọi cấu thành tội phạm.
Những đặc điểm nào không thuộc về nhân thân của tội phạm?
A. Hoàn cảnh gia đình và đời sống kinh tế
B. Nghề nghiệp
C. Tiền án tiền sự
D. Thân nhân
A uống rượu say và muốn giao cấu với X, X đồng ý. Hành vi của A có phải chịu TNHS không?
A. Luôn phải chịu TNHS
B. Không phải chịu TNHS
C. Phải chịu TNHS
D. Chỉ phải chịu TNHS khi X là người cùng chung huyết thống
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác ... phải chịu trách nhiệm hình sự”
A. không
B. vẫn
C. Tất cả các phương án đều sai
D. luôn
Đâu là nhận định đúng: “Hậu quả của tội phạm là:”
A. Thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho khách thể
B. Thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho đối tượng tác động của tội phạm.
C. Mọi sự biến đổi của thế giới khách quan
D. Thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho người bị hại.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về ... tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật hình sự có quy định khác”
A. Một số
B. Mọi
C. Về các tội đặc biệt nghiêm trọng
D. Về các tội rất nghiêm trọng