Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ trong trường hợp cần thiết và không thuộc trường hợp nào dưới đây:
A. Nhân thân
B. Thời gian, địa điểm phạm tội
C. Tính chất mức độ nguy hiểm cho xã hôi của hành vi phạm tội
D. Yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm
Nguồn nguy hiểm trong phòng vệ chính đáng là:
A. Rủi ro trong sản xuất
B. Nguồn điện cao thế
C. Hành vi tấn công của con người
D. Hành vi tấn công của động vật
A bị B dùng dao đuổi đánh, để ngăn chặn việc B đuổi đánh mình, A đã dùng bật lửa đốt nhà của B. Hành vi của A:
A. Được coi là hành vi phòng vệ sớm
B. Được coi là hành vi phòng vệ muộn
C. Không được coi là hành vi phòng vệ chính đáng
D. Được coi là hành vi phòng vệ chính đáng
Trong Bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào là căn cứ hợp pháp để loại trừ trách nhiệm hình sự?
A. Vượt quá giới hạn phòng vệ
B. Tinh thần bị kích động
C. Tình thế cấp thiết
D. Khi bị tấn công
Các giai đoạn thực hiện tội phạm được đặt ra đối với:
A. Tất cả các tội phạm
B. Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý
C. Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý
D. Chỉ các tội phạm được thực hiện với lỗi vô ý do quá tự tin
Khi nào quan hệ giữa Nhà nước và người phạm tội phát sinh?
A. Khi người phạm tội bị áp dụng hình phạt
B. Khi người phạm tội thực hiện tội phạm
C. Khi người phạm tội bị xét xử
D. Khi người phạm tội bị bắt
Lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp giống nhau ở chỗ:
A. Người phạm tội đều mong muốn cho hậu quả xảy ra.
B. Người phạm tội đều thấy nhận thức được tính nguy hiểm trong hành vi của mình.
C. Người phạm tội đều không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra.
D. Người phạm tội do quá tự tin nên đã để mặc cho hậu quả xảy ra
Quan điểm sau đúng hay sai: “Trong mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, hậu quả xảy ra là sự hiện thực hóa khả năng thực tế của hành vi phạm tội”
A. Chỉ đúng đối với lỗi vô ý
B. Tùy từng trường hợp cụ thể
C. Đúng
D. Sai
Điền từ thích hợp vào dấu (…). Khi quyết định hình phạt đối với phạm nhân thương mại phạm nhiều tội, Tòa án …áp dụng hình phạt bổ sung.
A. Có thể
B. Phải
C. Luôn
D. Không
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá một phần hai mức hình phạt tù mà điều luật quy định
B. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá mức hình phạt tù mà điều luật quy định
C. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức hình phạt tù mà điều luật quy định
D. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá một phần tư mức hình phạt tù mà điều luật quy định
Chọn đáp án đúng. Đối với hình phạt chính khi xét xử cùng 01 lần một người phạm nhiều tội, Tòa án quyết định hình phạt đối với từng tội và tổng hợp hình phạt trong trường hợp nào dưới đây:
A. Nếu hình phạt nhẹ nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tử hình
B. Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tù chung thân
C. Nếu hình phạt nhẹ nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tù chung thân
D. Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tử hình
Người thực hiện hành vi vượt quá giới hạn của phòng vệ chính đáng:
A. Không phải chịu TNHS
B. Được miễn TNHS
C. Bị tăng nặng TNHS
D. Được giảm nhẹ TNHS
Trong Bộ luật hình sự Việt Nam, căn cứ nào là căn cứ hợp pháp để loại trừ trách nhiệm hình sự?
A. Tinh thần bị kích động
B. Khi bị tấn công
C. Phòng vệ chính đáng
D. Vượt quá giới hạn phòng vệ
Điền từ thích hợp vào dấu (…). Theo quy định của Bộ luật hình sự Việt Nam, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật hình sự quy định mà khi hết hết thời hạn đó người phạm tội …bị truy cứu trách nhiệm hình sự
A. Vẫn
B. Tùy từng trường hợp
C. Có thể
D. Không
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Án treo là hình phạt áp dụng đối với hình phạt tù không quá 03 năm
B. Án treo là hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù
C. Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện
D. Án treo là hình phạt được miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện
Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
A. Người phạm tội là phụ nữ
B. Người phạm tội từ 70 tuổi trở lên
C. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm
D. Người phạm tội tự thú
Người bị xử phạt tù có thể hoãn chấp hành hình phạt tù trong trường hợp nào dưới đây:
A. Bị kết án về tội ít nghiêm trọng, do nhu cầu công vụ thì được hoãn đến 01 năm
B. Ốm đau
C. Người già yếu
D. Phụ nữ có thai
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 25 năm
B. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm
C. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 15 năm
D. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 10 năm
Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
A. Người phạm tội bị bệnh
B. Phạm tội vi bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức
C. Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
D. Người phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt chung
B. Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được cộng vào thời gian chấp hành hình phạt chung
C. Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước không được tính vào thời gian chấp hành hình phạt chung
D. Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước không được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt chung