- Câu hỏi 67026:
Tại sao cần công nghệ in-memory database trong Big Data?
- Câu hỏi 67030:
Trong bảng có cột `fGia` kiểu FLOAT, muốn ràng buộc giá trị phải > 0 và < 1000, cú pháp nào đúng?
- Câu hỏi 231202:
Cho CSDL quản lý bán sản phẩm gồm các bảng:
tblNHANVIEN(sMaNV, sHoten, sGioitinh, fHSL, sQuequan)
tblSANPHAM(sMaSP, sTenSP, iSoluong, fDongiaban, sNhaSX)
tblKHACHHANG(sSdtKH, sTenKH)
tblHOADON(dNgaylap, sMaHD, sSdtKH, sMaNV)
tblCTHOADON (sMaHD, sMaSP, iSLM)
Đâu là thủ tục để cho danh sách tên các Nhân viên đã tham gia bán hàng trong một ngày nào đó
- Câu hỏi 170839:
Cho CSDL “QLGV” với bảng tblNV phân mảnh dọc theo nguyên tắc sau:
-Server1 gồm các thông tin: MaNV, HoTen, GioiTinh
-Server2 gồm các thông tin: MaNV, DiaChi, DienThoai, Email
Đoạn code thiếu để chèn thêm một nhân viên mới vào bảng (thủ tục được viết trên Server2)
Create Proc spInsertNhanVien (@ma varchar(10), @HTnVarchar(20), @GT as nvarchar(3), @DC as nvarchar(20), @DT as nvarchar(20), @Email as nvarchar(20))@diachi nvarchar(30), @dienthoai varchar(11))
as
Begin
Insert Into tblNV Values(@ma, @DC, @DT, @Email)
…..
print N'Thêm thành công'
End
- Câu hỏi 170843:
Cho CSDL Quản lý nhân sự gồm các bảng:
NHANVIEN(MaNV, HoTen, HSL, PC, GioiTinh, MaPB)
PHONGBAN(MaPB, TenPB, DiaDiem)
Tài khoản “db_user1” được thực hiện câu lệnh nào sau khi đoạn mã sau được thực hiện:
REVOKE SELECT, UPDATE
ON NHANVIEN( HoTen, HSL )
FROM db_user1
REVOKE SELECT, UPDATE
ON PHONGBAN( TenPB )
FROM db_user1
- Câu hỏi 170872:
Điều gì làm cho vòng lặp WHILE ngừng lặp?
- Câu hỏi 967334:
Sự khác nhau cơ bản trong 2 trường hợp sau:
1. Sửa trigger bằng lệnh Alter trigger
2. Xóa trigger bằng lệnh drop trigger sau đó tạo lại bằng lệnh create trigger
- Câu hỏi 967365:
Làm cách nào để trả về nhiều giá trị từ 1 procedure?
- Câu hỏi 967375:
Khi thực hiện câu lệnh tạo bảng, chức năng của `UNIQUE` là?
- Câu hỏi 563600:
Phiên bản Personal của SQL Server có thể cài đặt?