- Câu hỏi 677567:
Cho địa chỉ vật lý bộ nhớ chính của máy tính là 16 bit, ký hiệu xxxx(Hexa, viết tắt là H). Cho kích thước của mỗi ô nhớ trong bộ nhớ chính là 8 bit. Giả sử chương trình con nằm ở vùng nhớ bắt đầu từ địa chỉ 5100H, giá trị của con trỏ ngăn xếp trước khi gọi và thực hiện chương trình con SP = 2500H. Giả sử địa chỉ của ô nhớ chứa lệnh gọi chương trình con là 2500H và lệnh gọi chương trình con chiếm 3 ô nhớ. Kết quả của việc thực hiện lệnh gọi chương trình con, con trỏ lệnh PC sẽ có giá trị là:
- Câu hỏi 677588:
Đơn vị xử lý trung tâm họ Intel 80x86 có khả năng xử lý tập lệnh máy dạng OP A, B . Ký hiệu xxxxH là một con số dạng mã Hexa. Lệnh máy MOVE A, B thực hiện chuyển giá trị toán hạng từ nguồn B đến đích A. Ký hiệu [xxxxH] là nội dung của ô nhớ địa chỉ xxxxH. Giả định AX = 1853H và ô nhớ địa chỉ 5140H đang chứa giá trị 2040H. Sau khi lệnh MOV AX, [5140H] được thực hiện thì :
- Câu hỏi 789262:
Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Lệnh máy STORE xxxH thực hiện sao nội dung ACC ra ô nhớ có địa chỉ xxxH xác định trên lệnh. Cho ACC=0637H, con trỏ lệnh PC= 354H , ô nhớ 354H chứa lệnh STORE 485H, ô nhớ 485H chứa giá trị 2323H. Sau tiểu chu kỳ thực hiện lệnh STORE 485H, thanh ghi MAR có giá trị:
- Câu hỏi 789264:
Ký hiệu xxxxH là một số dạng mã Hexa. Cho một tập lệnh có khuôn dạng 16 bit, 4 bit đầu tiên là mã thao tác và lệnh chỉ có một thành phần địa chỉ. Cho bộ nhớ có ô nhớ rộng 16 bit. Lệnh máy STORE xxxH thực hiện sao nội dung ACC ra ô nhớ có địa chỉ xxxH xác định trên lệnh. Cho ACC=0375H, con trỏ lệnh PC= 424H , ô nhớ 424H chứa lệnh STORE 614H, ô nhớ 614H chứa giá trị 1411H. Sau tiểu chu kỳ thực hiện lệnh STORE 614H, ô nhớ 614H có giá trị:
- Câu hỏi 789267:
Trong đơn vị xử lý trung tâm có thanh ghi địa chỉ bộ nhớ MAR (Memory Address Register). Trong một chu kỳ thực hiện lệnh, thanh ghi MAR được dùng để chứa (xác định):