Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
A. Giá dầu thế giới tăng
B. Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của các hộ gia đình
C. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT)
D. Tăng chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là
A. Kinh tế chuẩn tắc
B. Kinh tế vi mô
C. Kinh tế thực chứng
D. Kinh tế vĩ mô
Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:
A. Giảm lãi suất ngân hàng
B. Tăng tốc độ tăng của cung tiền
C. Giảm tốc độ tăng của cung tiền
D. Mua trái phiếu trên thị trường mở
Vấn đề khan hiếm tồn tại
A. Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
B. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
C. Trong tất cả các nền kinh tế
D. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học
A. Học phí
B. Chi phí mua sách
C. Chi phí ăn uống
D. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ
A. Sự khác biệt thu nhập của quốc gia
B. Tiền công và thu nhập
C. Sự thay đổi công nghệ
D. Tiêu dùng
Thuế để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
A. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
B. Đường cầu dịch chuyển lên trên.
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới.
D. Đường cung dịch chuyển lên trên.
Cân bằng bộ phận là phân tích
A. Cầu một hàng hóa
B. Cung một hàng hóa
C. Giá trên tất cả thị trường đồng thời
D. Cung và cầu một hàng hóa
Cung hàng hoá thay đổi khi:
A. .
B. Công nghệ sản xuất thay đổi.
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới.
E. Cầu hàng hoá thay đổi.
Sự khan hiếm bị loại trừ bởi
A. Sự hợp tác
B. Không điều nào ở trên
C. Cạnh tranh
D. Cơ chế thị trường
Tất cả các điều sau đây đều là yếu tố sản xuất trừ
A. Các tài nguyên thiên nhiên
B. Tài kinh doanh
C. Chính phủ
D. Các công cụ
Một nền kinh tế đóng là nền kinh tế có
A. Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
B. Không có mối quan hệ với các nền kinh tế khác
C. Việc chính phủ kiểm soát chặt chẽ nền kinh tế
D. Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
Tất cả các điều sau đây đều là mục tiêu của chính sách ngoại trừ
A. Ổn định
B. Công bằng
C. Hiệu quả
D. Tài năng kinh doanh
Các vấn đề cơ bản của nền kinh tế thị trường là do
A. Hộ gia đình quyết định
B. Thị trường quyết định
C. Chính phủ quyết định
D. Doanh nghiệp quyết định
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của sản lượng cân bằng:
A. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
B. Cả cung và cầu đều giảm
C. Cả cung và cầu đều tăng
D. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều tăng.
B. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
C. Cả cung và cầu đều giảm.
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
Hạn hán có thể sẽ
A. Gây ra sự vân động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn.
B. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái.
C. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn.
D. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi
A. Tương tác giữa cung và cầu
B. Cung hàng hoá
C. Chi phí sản xuất hàng hóa
D. Cầu hàng hoá
Đối với hàng hoá bình thường, khi thu nhập tăng:
A. Chi ít tiền hơn cho hàng hoá đó
B. Đường cầu dịch chuyển sang trái.
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải.
D. Lượng cầu giảm
Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
A. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
B. Đường cung dịch chuyển lên trên.
C. Đường cầu dịch chuyển lên trên.
D. Đường cung dịch chuyển xuống dưới.