Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Do người Việt Nam và người nước ngoài tạo ra ở trong nước
B. Do người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài
C. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
D. Của khu vực dịch vụ trong nước
Lạm phát do chi phí đẩy sẽ làm:
A. Thất nghiệp tăng và lạm phát giảm
B. Thất nghiệp tăng và lạm phát tăng
C. Thất nghiệp giảm và lạm phát tăng
D. Thất nghiệp giảm và lạm phát giảm
Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?
A. Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng
B. Tăng tiền lương tối thiểu
C. Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
D. Tăng trợ cấp thất nghiệp
Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp:
A. Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu
B. Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cung
C. Trong ngắn hạn
D. Trong ngắn hạn & Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu
Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do chi phí thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là?
A. Không có mối quan hệ
B. Nghịch chiều
C. Thuận chiều
D. Cả thuận chiều, nghịch chiều và không có mối quan hệ (tùy nguyên nhân và thời gian nghiên cứu)
Ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì:
A. Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ giảm
B. Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm
C. Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ tăng
D. Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng
Bạn A có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis là
A. Không so sánh được với giá trị của xem phim
B. Lớn hơn giá trị của xem phim
C. Là chi phí cơ hội của việc xem phim
D. Bằng giá trị của xem phim
NHTW tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ dẫn đến
A. Lãi suất tăng và GDP tăng
B. Lãi suất giảm và GDP giảm
C. Lãi suất tăng và GDP giảm
D. Lãi suất giảm và GDP tăng
GDP danh nghĩa:
A. Được tính theo giá của năm gốc
B. Được tính theo giá cố định
C. Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
D. Được tính theo giá hiện hành
Khi Chính phủ giảm chi tiêu cho quốc phòng thì:
A. Mức giá chung tăng và GDP giảm
B. Mức giá chung giảm và GDP giảm
C. Mức giá chung giảm và GDP tăng
D. Mức giá chung tăng và GDP tăng
Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
A. Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
B. Tăng tiền lương tối thiểu.
C. Tăng trợ cấp thất nghiệp
D. Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là
A. Kinh tế chuẩn tắc
B. Kinh tế vi mô
C. Kinh tế thực chứng
D. Kinh tế vĩ mô
Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:
A. Giảm lãi suất ngân hàng
B. Tăng tốc độ tăng của cung tiền
C. Giảm tốc độ tăng của cung tiền
D. Mua trái phiếu trên thị trường mở
Vấn đề khan hiếm tồn tại
A. Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
B. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
C. Trong tất cả các nền kinh tế
D. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học
A. Học phí
B. Chi phí mua sách
C. Chi phí ăn uống
D. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ
A. Sự khác biệt thu nhập của quốc gia
B. Tiền công và thu nhập
C. Sự thay đổi công nghệ
D. Tiêu dùng
Thuế để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
A. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
B. Đường cầu dịch chuyển lên trên.
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới.
D. Đường cung dịch chuyển lên trên.
Cân bằng bộ phận là phân tích
A. Cầu một hàng hóa
B. Cung một hàng hóa
C. Giá trên tất cả thị trường đồng thời
D. Cung và cầu một hàng hóa
Cung hàng hoá thay đổi khi:
A. .
B. Công nghệ sản xuất thay đổi.
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới.
E. Cầu hàng hoá thay đổi.
Sự khan hiếm bị loại trừ bởi
A. Sự hợp tác
B. Không điều nào ở trên
C. Cạnh tranh
D. Cơ chế thị trường