- Câu hỏi 24922:
Thanh toán ủy nhiệm chi được minh họa như sau:
A. Ngân hàng bên chi trả ghi có vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo nợ cho bên thụ hưởng.
B. Ngân hàng bên chi trả báo nợ cho bên chi trả.
C. Ngân hàng bên chi trả ghi nợ vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo có cho bên thụ hưởng.
D. Ngân hàng bên chi trả ghi nợ vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo nợ cho bên thụ hưởng.
- Câu hỏi 672696:
Mối liên hệ giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động trong NHTM:
A. Lãi suất cho vay bình quân nhỏ hơn lãi suất huy động bình quân.
B. Lãi suất cho vay bình quân lớn hơn lãi suất huy động bình quân.
C. Lãi suất cho vay bình quân bằng lãi suất huy động bình quân.
D. Không có mối liên hệ
- Câu hỏi 674528:
Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao dịch 13.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá SGD/VND là 13.850 thì khách hàng sẽ:
A. Có lãi 4.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
B. Không thực hiện quyền chọn vì lỗ.
C. Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
D. Thực hiện hợp đồng và số lãi vừa đủ bù đắp phí mua quyền chọn.
- Câu hỏi 674531:
Tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 1/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức 137.000.000. Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 50.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 117.000.000 Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 70.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 100.000.000
Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 1/N là?
A. 7.000.000
B. 17.500.000
C. 9.650.000
D. 13.900.000
- Câu hỏi 674538:
Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 10%. Giá trái phiếu là:
A. 100.000 đồng
B. 92770 đồng
C. 92760 đồng
D. 92780 đồng
- Câu hỏi 674547:
Thông tin về Doanh nghiệp xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1,5 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu động. Xác định nhu cầu vay vốn lưu động của Doanh nghiệp là?
A. 1050 triệu
B. 1000 triệu
C. 1100 triệu
D. 1150 triệu
- Câu hỏi 674984:
Trong các hợp đồng phái sinh, hợp đồng có tính chuẩn hóa cao nhất là:
A. Option
B. Swap
C. Forward
D. Future
- Câu hỏi 674986:
L/C là cam kết:
A. Do bên nhập khẩu mở
B. Do ngân hàng bên nhập khẩu mở.
C. Do ngân hàng bên xuất khẩu mở.
D. Do bên xuất khẩu mở
- Câu hỏi 675005:
Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi chiết khấu là?
A. 15.142,466 USD
B. 15.242,466 USD
C. 15.342,466 USD
D. 15.442,466 USD
- Câu hỏi 675022:
Chức năng tạo phương tiện thanh toán:
A. không thể thực hiện được nếu không có sự tham gia của NHTW
B. chỉ thực hiện được khi có sự tham gia của NHTW
C. có thể thực hiện được chỉ với 1 NHTM trong nền kinh tế
D. không thể thực hiện được nếu chỉ có 1 NHTM trong nền kinh tế