Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được quyết định bởi
A. Hao phí vật tư kỹ thuật
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hóa
D. hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hàng hóa
Hoạt động nào của con người được coi là cơ sở của đời sống xã hội?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động chính trị
C. Hoạt động nghệ thuật
D. Hoạt động khoa học
Giá cả của hàng hóa là
A. Giá tiền đã in trên sản phẩm hoặc người bán quy định
B. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
C. Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán
D. Số tiền người mua phải trả cho người bán
Bản chất của tiền là
A. Phương tiện để lưu thông hàng hóa và để thanh toán
B. Vàng, bạc.
C. Hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò làm vật ngang giá chung
D. Thước đo giá trị của hàng hóa
Quy luật giá trị là
A. Quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa
B. Quy luật riêng của CNTB
C. Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội
Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất
A. Không quan hệ nào quyết định
B. Quan hệ sở hữu
C. Quan hệ phân phối
D. Quan hệ tổ chức quản lý
Chọn phương án đúng về tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư
A. p’ < m’
B. p’ phản ánh mức hiệu quả đầu tư vốn
C. Tất cả các đáp án đều đúng
D. m’ phản ánh mức độ bóc lột SLĐ làm thuê
Tư bản bất biến (c) là bộ phận tư bản
A. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
B. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
C. Giá trị của nó được bảo toản và chuyển ngay sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó được bảo toàn và chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Có 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được 12.500 sản phẩm với chi phí: C= 250.000 USD. Giá trị sức lao động trong 1 tháng của mỗi công nhân bằng 250 USD; m’= 300%. Hãy xác định giá trị của 1 sản phẩm.
A. 28 USD
B. 20 USD
C. 25 USD
D. 36 USD
Giới hạn của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. độ dài ngày tự nhiên và sức lực cơ bắp của con người
B. sức lực cơ bắp của con người
C. năng lực phát triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật
D. độ dài ngày tự nhiên
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối thực hiện bằng cách
A. Kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động trong khi thời gian lao động cần thiết không thay đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là
A. Người lao động không có TLSX và của cải gì.
B. Người lao động được tự do thân thể.
C. Người lao động được tự do thân thể và Người lao động không có TLSX và của cải gì.
D. Người lao động tự nguyện đi làm thuê
Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản cố định ( C1) là bao nhiêu
A. C1 = 200.000 USD
B. C1 = 500.000 USD
C. C1 = 400.000 USD
D. C1= 300.000 USD
Biểu pháp của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
A. Kéo dài thời gian lao động trên ngày
B. không đáp án nào đúng
C. Tăng năng suất lao động bằng cách ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
D. Tăng cường độ lao động
Tỷ suất giă trị thặng dư (m’) phản ánh
A. Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản
C. Tất cả các đáp án đều đúng
D. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản lưu động (C2 + V) là bao nhiêu
A. C2+ V = 300.000 USD
B. C2 + V = 200.000 USD
C. C2 + V = 500.000 USD
D. C2 + V = 400.000 USD
Lợi nhuận độc quyền do
A. Do bóc lột của người sản xuất
B. Tất cả các đáp án đều đúng
C. Lợi nhuận bình quân và các nguồn lợi khác
D. Do cạnh tranh mà có
E. Do bóc lột nhân dân nước khác
Cơ sở sinh địa tô là:
A. Quyền sử dụng đất
B. Quyền tư hữu ruộng đất
C. Là số tiền thuê đất
D. Do màu mỡ của đất đem lại
Có 400 công nhân làm thuê, lúc đầu ngày lao động là 10 giờ, mỗi công nhân tạo ra giá trị mới là 30 đôla, m’= 200%. Khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ và cường độ lao động tăng thêm 50%, còn tiền lương không đổi
A. m’= 325%, M = 12.200$
B. m’= 300%, M = 12.200$
C. m’= 305%, M = 12.200$
D. m’= 305%, M = 12.000$
Lợi nhuận bình quân là do
A. Phân phối lại lợi nhuận giữa các ngành thông qua cạnh tranh
B. Tăng năng suất lao động
C. Tăng tỷ suất lợi nhuận
D. Mua rẻ bán đắt