Tư bản đầu tư là 900.000 đôla, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đôla, số công nhân làm thuê là 900 người, m’= 200%. Hãy tính lượng giá trị mới do một công nhân làm thuê sáng tạo ra
A. (v+m)/1CN = 150.000 $
B. (v+m)/1CN = 200.000 $
C. (v+m)/1CN = 300.000 $
D. (v+m)/1CN = 400.000 $
Tư bản cố định là
A. Giá trị chu chuyển chậm
B. Là nguốn gốc tạo ra giá trị thặng dư
C. Là điều kiện tăng năng suất lao động
D. Quy mô hiện vật to lớn
Lợi nhuận thương nghiệp là
A. Một phần lợi nhuận bình quân do lao động công nghiệp tạo ra
B. Do mua rẻ, bán đắt
C. Tài năng kinh doanh của tư bản
D. Do lừa gạt, cướp bóc
Giả sử tư bản công nghiệp trong xã hội là 270 tỷ dola, tư bản thương nghiệp là 30 tỷ dola. Tổng giá trị thặng dư được tạo ra là 50 tỷ dola, chi phỉ lưu thông thuần túy là 5 tỷ dola. Hỏi tỷ suất lợi nhuận bình quân trong điều kiện đó là bao nhiêu
A. P’ =13,5%
B. P’ = 20%
C. P’ = 15%
D. P’ = 10%
Chi phí sản xuất TBCN là:
A. Toàn bộ tư bản ứng trước
B. Số tiền mà nhà tư bản ứng ra
C. K= (C + V)
D. Là hao phí tư bản
Hao phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm do kết quả của việc hoàn thiện thiết bị đã giảm từ 12h xuống 6h trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết là 12h. Hãy tính sự thay đổi doanh thu của người sản xuất hàng hóa trên một đơn vị sản phẩm?
A. Không thay đổi
B. Tăng gấp 2 lần
C. Tăng gấp 4 lần
D. Giảm đi 2 lần
Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa là
A. Nền kinh tế mà mọi hoạt động phải tuân theo sự chỉ đạo của nhà nước do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
B. Nền kinh tế vận hành theo theo các quy luật của thị trường
C. Nền kinh tế vận hàng theo các quy luật của thị trường và có sự điều tiết của nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng công sản Việt Nam hướng tới mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
D. Nền kinh tế hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lơi nhuận
Lợi ích kinh tế nhà nước nhận được là
A. Thuế
B. Tiền lương
C. Lợi tức
D. Lợi nhuận
Lợi ích nhóm và nhóm lợi ích là
A. Lợi ích nhóm là lợi ích của các chủ thể ở những ngành khác nhóm có mối liên hệ với nhau
B. Khác nhau
C. Nhóm lợi ích là lợi ích của các chủ thể trong cùng một ngành
D. Giống nhau
Hình thức phân phối nào nhà nước thực hiện để đảm bào hài hòa các quan hệ lợi ích?
A. Phân phối theo lao động
B. Phân phối theo vốn góp
C. Phân phối qua quỹ phúc lợi xã hội
D. Không có hình thức phân phối nào
Mâu thuẫn lợi ích kinh tế giữa những người lao động sẽ căng thẳng khi:
A. Cung lao động > cầu lao động
B. Những người lao động làm việc có lợi ích chung
C. Cung lao động < cầu lao động
D. Khi Quỹ tiền lương cố định và doanh nghiệp phân phối tiền lương theo lao động.
Ý nào không đúng khi nói về quan hệ lợi ích giữa cá nhân và xã hội
A. Khi cá nhân đạt được lợi ích hợp pháp thì xã hội cũng thực hiện được lợi ích
B. Lợi ích cá nhân là cơ sở để thực hiện lợi ích xã hội
C. Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội có những lúc mâu thuẫn với nhau
D. Phải luôn hy sinh lợi ích cá nhân để thực hiện lợi ích xã hội.
Lợi ích kinh tế là
A. Lợi ích vật chất mà con người tự nhiên có được
B. Lợi ích mặt tinh thần của con người
C. Lợi ích vật chất và tinh thần của con người khi thực hiện các hoạt động kinh tế
D. Lợi ích vật chất con người có được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
Phương thức để thực hiện lợi ích kinh tế là
A. Theo cơ chế thị trường
B. Kết hợp giữa cơ chế thị trường và sự can thiệp của nhà nước
C. Mỗi khi có mâu thuẫn phát sinh là nhà nước phải can thiệp ngay
D. Bất cứ lúc nào cũng phải có sự can thiệp của nhà nước
Lợi ích kinh tế của người lao động là
A. Thuế
B. Lợi tức
C. Tiền lương
D. Lợi nhuận
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là
A. Hệ thống quy tắc, pháp luật quy định hành vi của con người trong lĩnh vực KT
B. Hệ thống quy tắc, pháp luật quy định hành vi của con người trong lĩnh vực kinh tế vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ văn minh
C. Hệ thống quy tắc, pháp luật quy định hành vi của con người
D. Hệ thống quy tắc, pháp luật quy định hành vi của con người trong lĩnh vực kinh tế mà thế giới đã có
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là
A. Lao động tư nhân và lao động xã hội
B. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
C. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
D. Lao động quá khứ và lao động sống
Vai trò của tư bản cố định là
A. Điều kiện để tăng năng suất lao động
B. Tất cả các đáp án đều đúng
C. Điều kiện để giảm giá trị hàng hóa
D. Nguồn gốc của giá trị thặng dư.
Tư bản cố định là bộ phận tư bản dùng để mua
A. Tất cả các đáp án đều đúng.
B. Máy móc, nhà xưởng ... giá trị của chúng chuyển dần vào sản phẩm dưới dạng khấu hao
C. mua nguyên nhiên vật liệu phụ.
D. sức lao động
Chọn phương án đúng
A. Tất cả các đáp án đều đúng
B. Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới do sức lao động của người công nhân làm thuê tạo ra, bị nhà tư bản chiếm không
C. Giá trị thặng dư do tư bản bất biến tạo ra.
D. Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị tư liệu sản xuất.