Khi cán cân thanh toán quốc tế bị bội chi, chính phủ cần phải:
A. Tăng nhập khẩu hàng hóa
B. Tăng xuất khẩu hàng hóa
C. Tăng dự trữ ngoại tệ
D. Tăng xuất khẩu vốn
Khi cán cân thanh toán quốc tế thặng dư, chính phủ cần phải:
A. Tăng lãi suất chiết khấu
B. Tăng xuất khẩu hàng hóa
C. Tăng xuất khẩu vốn
D. Gia tăng các chính sách thu hút vốn nước ngoài
Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
A. có lợi cho xuất khẩu
B. bất lợi cho nhập khẩu
C. kích thích đầu tư ra nước ngoài
D. khuyến khích FDI
Khi cán cân thanh toán quốc tế bị thâm hụt, chính phủ cần phải:
A. Nâng lãi suất chiết khấu
B. Nâng giá tiền tệ
C. Giảm lãi suất chiết khấu
D. Hạn chế xuất khẩu
Tài khoản vãng lai của một nước chính là
A. tài khoản vốn (C) của nước đó
B. tổng hợp của tài khoản thương mại và tài khoản ròng của một nước (EX-IM+E)
C. tài khoản thương mại (EX-IM) của nước đó
D. tài khoản thu nhập ròng (E) của nước đó
Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư
A. không có quyền sở hữu đối với công ty
B. có quyền quản lý, điều hành công ty
C. vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền kiểm soát công ty
D. không có quyền kiểm soát đối với công ty
Đâu không phải là hình thức FDI ở Việt Nam?
A. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
B. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
C. Doanh nghiệp liên doanh
D. Các tổ chức phi chính phủ (NGOs)
Trong các hình thức sau, đâu là hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài:
A. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
B. Doanh nghiệp liên doanh
C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
D. Mua 10% cổ phiếu hoặc trái phiếu
Trong trao đổi quốc tế về vốn, những nhận định nào sau đây đúng?
A. Hai bên chỉ trao đổi quyền sở hữu vốn
B. Hai bên chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn
C. Hai bên chỉ trao đổi kinh nghiệm kinh doanh
D. Hai bên chỉ trao đổi kinh nghiệm quản lý vốn
Đối với nước đi đầu tư, FDI có hiệu ứng tích cực là:
A. Tăng sản lượng xuất khẩu
B. Tránh được các ràm cản thương mại
C. Tăng sản lượng của ngành tại trong nước
D. Tạo công an việc làm ở trong nước
Lý thuyết triết trung được xác định dựa trên:
A. Lợi thế của địa hình, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
B. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sử dụng
C. Lợi thế của địa phương, lợi thé thương mại và Lợi thế sở hữu
D. Lợi thế của địa phương, Lợi thế thích nghi và Lợi thế sở hữu
Tác dụng tích cực của đầu tư quốc tế KHÔNG phải là:
A. giúp nước nhận đầu tư bù đắp khoản thiếu hụt ngoại tệ trong cán cân thanh toán
B. các nước nhận đầu tư giảm sự lệ thuộc về kinh tế - chính trị
C. giúp nước đầu tư tránh được hàng rào bảo hộ thương mại
D. làm tăng hiệu quả kinh tế trong nền kinh tế Thế giới
Trong các hình thức sau, đâu là hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài?
A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT
B. Hợp đồng hợp tác kinh doanh BTO
C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh BT
D. ODA
Di chuyển vốn chính thức là hình thức di chuyển vốn được tiến hành bởi
A. Ngân hàng thương thương mại
B. Ngân hàng trung ương
C. doanh nghiệp liên doanh
D. doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Di chuyển vốn dài hạn được thực hiện dưới hình thức:
A. Mua Thương phiếu
B. Gửi tiền Ngân hàng
C. Mua tín phiếu
D. Mua cổ phiếu hay trái phiếu của doanh nghiệp
Đối với nước nhận đầu tư, FDI có hiệu ứng tiêu cực là:
A. Giảm tiền công ở trong nước
B. Mất việc làm
C. Giảm tỷ suất lợi nhuận trong nước
D. Giảm thu nhập quốc nội
Trong thời gian đầu tư quốc tế theo hình thức gián tiếp, nhận định SAI là:
A. Bên tiếp nhận đầu tư được trao quyền sử dụng vốn của bên chủ đầu tư
B. Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn luôn gắn liền nhau và thuộc về chủ đầu tư
C. Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời ở hai chủ thể
D. Quyền sở hữu vốn thuộc bên đầu tư, nhưng quyền sử dụng vốn lại thuộc bên tiếp nhận đầu tư
Quỹ tiền tệ Thế giới cho Việt Nam vay một khoản vay với lãi suất thị trường để xây dựng một con đường. Đó là biểu hiện của hình thức kinh tế quốc tế nào?
A. Viện trợ quốc tế
B. Trao đổi quốc tế về công nghệ
C. Thương mại quốc tế
D. Đầu tư quốc tế
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài khác nhau ở điểm có hay không có
A. quyền hưởng cổ thức và sở hữu doanh nghiệp
B. quyền sở hữu doanh nghiệp
C. quyền kiểm soát và sở hữu doanh nghiệp
D. quyền kiểm soát doanh nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài khác nhau ở điểm nhà đầu tư có quyền hay không có quyền:
A. bán cổ phần cổ phiếu của mình
B. hưởng lợi nhuận kinh doanh
C. kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
D. sở hữu đối với phần vốn đầu tư