Khi cán cân thanh toán quốc tế thặng dư, chính phủ:
A. không cần phải quan tâm đến cán cân này nữa vì đấy là trạng thái lý tưởng của cán cân thanh toán
B. cần phải có giải pháp để khắc phục vì đấy là trạng thái không tốt của cán cân thanh toán
C. không cần phải quan tâm đến cán cân này nữa dù đây là trạng thái không tốt của cán cân thanh toán
D. cần phải có giải pháp để khắc phục dù đấy là trạng thái lý tưởng của cán cân thanh toán
Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):
A. là một chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước
B. là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền
C. là chế độ tỷ giá mà ở đó giá cả đồng tiền một mặt được xác định trên cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.
D. là chế độ tỷ giá mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác
Thị trường ngoại hối là:
A. nơi diễn ra hoạt động mua bán ngoại hối
B. nơi diễn ra việc mua bán, trao đổi các chứng khoán có giá ghi bằng ngoại tệ
C. nơi diễn ra hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ
D. nơi diễn ra hoạt động mua bản cổ phiếu
Khi cán cân thanh toán quốc tế bị bội thu, chính phủ cần phải:
A. Tăng xuất khẩu hàng hóa
B. Phá giá tiền tệ
C. Nâng lãi suất chiết khấu
D. Tăng nhập khẩu hàng hóa
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
A. 97.388
B. 57.577,15
C. 57758,95
D. 97.695
Với giả thiết các nhân tố khác không đổi, khi lượng USD của Việt kiều gửi về nước tăng sẽ dẫn đến:
A. tiền đồng giảm giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó có lợi cho xuất khẩu
B. tiền đồng tăng giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó không có lợi cho xuất khẩu
C. tiền đồng tăng giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó có lợi cho xuất khẩu
D. tiền đồng giảm giá so với đồng đôla Mỹ và điều đó không có lợi cho xuất khẩu
Cán cân thanh toán quốc tế là Bảng cân đối để đối chiều và so sánh:
A. Những khoản tiền chi trả cho nước ngoài với những khoản tiền chi trả trong nước trong một khoảng thời gian nhất định
B. Những khoản tiền thu được từ nước ngoài với những khoản tiền thu từ trong nước trong một khoảng thời gian nhất định
C. Những khoản tiền thu được từ nước ngoài với những khoản tiền chi trả cho nước ngoài trong một khoảng thời gian nhất định
D. Những khoản tiền chi trả cho nước ngoài với những khoản tiền thu được trong nước trong một khoảng thời gian nhất định
Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
A. thu hút khách du lịch nước ngoài
B. kích thích tăng FDI và hạn chế đầu tư ra nước ngoài.
C. khuyến khích nhập khẩu hàng hóa
D. làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài
Cấp độ hội nhập cao nhất trong các cấp độ hội nhập kinh tế khu vực là
A. Thị trường chung
B. Liên minh hải quan
C. Liên minh kinh tế
D. Liên minh tiền tệ
Thuế đối kháng là thuế áp dụng cho:
A. Hàng hóa của nước đánh thuế thấp với hàng hóa của nước mình
B. Hàng hóa của nước đối tác
C. Hàng hóa của nước trong cùng khu vực
D. Hàng hóa của nước đánh thuế cao với hàng hóa của nước mình
Tài khoản vãng lai của một nước chính là
A. tài khoản vốn (C) của nước đó
B. tổng hợp của tài khoản thương mại và tài khoản ròng của một nước (EX-IM+E)
C. tài khoản thương mại (EX-IM) của nước đó
D. tài khoản thu nhập ròng (E) của nước đó
Khi cán cân thanh toán quốc tế bị thâm hụt, chính phủ cần phải:
A. Nâng lãi suất chiết khấu
B. Nâng giá tiền tệ
C. Giảm lãi suất chiết khấu
D. Hạn chế xuất khẩu
Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
A. có lợi cho xuất khẩu
B. bất lợi cho nhập khẩu
C. kích thích đầu tư ra nước ngoài
D. khuyến khích FDI
Khi cán cân thanh toán quốc tế thặng dư, chính phủ cần phải:
A. Tăng lãi suất chiết khấu
B. Tăng xuất khẩu hàng hóa
C. Tăng xuất khẩu vốn
D. Gia tăng các chính sách thu hút vốn nước ngoài
Khi cán cân thanh toán quốc tế bị bội chi, chính phủ cần phải:
A. Tăng nhập khẩu hàng hóa
B. Tăng xuất khẩu hàng hóa
C. Tăng dự trữ ngoại tệ
D. Tăng xuất khẩu vốn
Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là:
A. Hạn chế xuất khẩu
B. Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
C. Nâng giá tiền tệ
D. Phá giá tiền tệ
Chế độ mà ở đó giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước là:
A. chế độ tỷ giá “neo”
B. chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
C. chế độ tỷ giá cố định
D. chế độ tỷ giá thả nổi
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 15.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
A. 19.478
B. 11.515,43
C. 11.551,79
D. 19.539
Khi đồng nội tệ mất giá sẽ:
A. có lợi cho xuất nhập khẩu
B. tăng gánh nặng về những khoản nợ quốc tế
C. kích thích tăng đầu tư ra nước ngoài
D. hạn chế khách nước ngoài du lịch vào
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
A. tổ chức quốc tế và Chính phủ nước ngoài
B. Tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài, và chính phủ nước ngoài
C. các nhân nước ngoài và Chính phủ nước ngoài
D. tổ chức quốc tế và các cá nhân nước ngoài