Để khắc phục tình trạng thặng dư cán cân thanh toán quốc tế cần?
A. Giảm dự trữ ngoại tệ
B. Tăng tiết kiệm chi tiêu
C. Tăng nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất
D. Tăng nhập khẩu vốn
"Giấy bạc ngân hàng" thực chất là?
A. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Một loại tín tệ.
D. Tiền gửi 3n đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Nhận định nào sau đây không cùng tiêu chí phân loại lãi suất?
A. Lãi suất danh nghĩa
B. Lãi suất tín dụng ngân hàng
C. Lãi suất tín dụng Nhà nước
D. Lãi suất tín dụng thương mại
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng?
A. Người vay thường là cá nhân và các hộ gia đình.
B. Lãi suất tín dụng tiêu dùng thường thấp hơn lãi suất cho vay thương mại.
C. Nguồn trả nợ của khách hàng được lấy từ thu nhập của họ không nhất thiết phải từ kết quả việc sử dụng những khoản vay này.
D. Người vay thường quan tâm đến lãi vay và số tiền họ phải trả.
Tín dụng là?
A. Sự chuyển giao quyền sở hữu một số tiền từ chủ thể này sang chủ thể khác.
B. Chuyển giao vốn, có thơi gian hoàn trả và công thêm phần lãi
C. Là sự hoàn trả có thời hạn.
D. Phải có thêm một phần dư coi như phí thuê vốn
Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?
A. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
B. Phát hành trái phiếu Quốc tế.
C. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
D. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là?
A. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
B. Ngân hàng thương mại không đợc phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
C. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
D. Ngân hàng thương mại đợc phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ (MB) sẽ giảm xuống khi nào?
A. Không câu nào đúng.
B. Ngân hàng trung ương mở rộng cho vay chiết khấu đối với các ngân hàng thương mại.
C. Các ngân hàng thương mại rút tiền từ ngân hàng trung ương.
D. Ngân hàng trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.
Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam là?
A. Người mua - bán cuối cùng để can thiệp vào thị trường nhằm thực hiện chính sách tiền tệ, tỷ giá của Nhà nước.
B. Cơ quan trung gian trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ để hưởng hoa hồng
C. Cơ quan tổ chức, điều hành nhằm hình thành thị trường mua - bán ngoại tệ có tổ chức giữa các NHTM.
D. Nơi thực hiện chính sách tỷ giá của Ngân hàng trung ương.
Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ.
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại.
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới.
Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn?
A. Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết.
B. Có giá trị trên 5.000.000 VND và đợc rất nhiều người ưa thích.
C. Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích.
D. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 200.000 VND.
Các cơ quan quản lý Nhà nớc cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một số loại tài sản có nào đó nhằm mục đích?
A. Để hạn chế sự thâm nhập quá sâu của các ngân hàng vào các doanh nghiệp.
B. Để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống.
C. Để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn.
D. Để tạo ra môi trờng cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.
Khi Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Có thể tăng.
B. Không thay đổi.
C. Có thể giảm.
D. Chắc chắn tăng.
Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?
A. Chi trả nợ
B. Chi viện trợ
C. Cho cho vay chính sách
D. Chi thể dục thể thao
Mệnh giá của trái phiếu được phát hành:
A. Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in ngay trên tờ trái phiếu
B. Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in ngay trên tờ trái phiếu và Là số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn
C. Cả 2 đáp án đều sai
D. Là số vốn gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn
Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về Thị trường tài chính thứ cấp
A. Là thị trường mà các công cụ tài chính được mua đi bán lại; Là thị trường không tạo ra vốn mới bổ sung cho nền kinh tế; Là thị trường có số lượng người mua và người bán đông hơn thị trường sơ cấp
B. Là thị trường có số lượng người mua và người bán đông hơn thị trường sơ cấp
C. Là thị trường mà các công cụ tài chính được mua đi bán lại
D. Là thị trường không tạo ra vốn mới bổ sung cho nền kinh tế
Lượng tiền cơ sở (MB) sẽ thay đổi như thế nào nếu Ngân hàng Trung ương bán 200 tỷ trái phiếu cho các ngân hàng thương mại trên thị trường mở?
A. Giảm.
B. Không đổi.
C. Không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ
D. Tăng
Khi lãi suất tăng thì:
A. Tất cả đều sai
B. Hoạt động đầu tư có xu hướng bị thu hẹp
C. Hoạt động đầu tư có xu hướng được mở rộng
D. Hoạt động đầu tư không bị ảnh hưởng
Tín dụng thương mại
A. Không thể mở rộng vào tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân
B. Tín dụng thương mại có thể đầu tư hai chiều
C. Có phạm vi hoạt động rộng, quy mô tín dụng lớn
D. Có thể mở rộng vào tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng
A. Độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội
B. Tất cả đều sai
C. Độc lập hoàn toàn với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội
D. Gắn liền với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội