- Câu hỏi 24926:
Khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính:
A. Bên đi thuê phải bắt buộc hoàn trả tài sản thuê.
B. Bên đi thuê được quyền mua tài sản thuê.
C. Bên đi thuê không được chuyển giao quyền sở hữu TS thuê thậm chí nếu bên cho thuê đã thu hồi toàn bộ vốn tài trợ và chi phí tài chính.
D. Bên đi thuê được quyền mua tài sản thuê hoặc được quyền thuê tiếp.
- Câu hỏi 672682:
Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán, trong đó theo yêu cầu của:
A. Ngân hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
B. Ngân hàng, khách hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
C. Khách hàng, khách hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
D. Khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
- Câu hỏi 672685:
Để tăng vốn chủ sở hữu của NHTM có thể:
A. Vay NHTW
B. Phát hành trái phiếu chuyển đổi
C. Phát hành giấy tờ có giá
D. Tăng cường huy động vốn.
- Câu hỏi 672686:
Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là:
A. Nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
B. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
C. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
D. Nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
- Câu hỏi 672690:
Có tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000
- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000
+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000
+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 66.000.000
- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000
Dự trữ thực tế của NHTM: 15.000.000
Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?
A. 9.360.000
B. 1.360.000
C. 7.800.000
D. 6.320.000
- Câu hỏi 672695:
Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại NHTM A số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:
A. Không cho vay.
B. Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay.
C. Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định.
D. Cho vay ngay mà không cần thẩm định.
- Câu hỏi 674532:
Với hợp đồng quyền chọn, phí quyền do:
A. Người mua quyền trả
B. Ngân hàng trả
C. Người bán quyền trả.
D. Cả người mua và người bán quyền trả
- Câu hỏi 674539:
Công ty chứng khoán thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm các hoat động sau:
A. Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán.
B. Môi giới, tự doanh, tư vấn đầu tư chứng khoán.
C. Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán.
D. Môi giới, tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Câu hỏi 675002:
DN X vay NHTM A 2000 triệu, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, Doanh nghiệp trả NH số tiền 2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết NH xác định DN sẽ có nguồn thu có thể dùng trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi trước. Nợ quá hạn của DN là.
A. 200 triệu
B. 400 triệu
C. 300 triệu
D. 500 triệu
- Câu hỏi 675021:
Tài sản ngân hàng sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần:
A. Tiền mặt, vàng, chứng khoán, cho vay
B. Tiền mặt, cho vay, vàng, chứng khoán
C. Tiền mặt, chứng khoán, cho vay, vàng
D. Tiền mặt, vàng, cho vay, chứng khoán