Số tương đối động thái được tính bằng:
A. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch cộng (+) Số tương đối hoàn thành kế hoạch
B. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch nhân (x) Số tương đối hoàn thành kế hoạch
C. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch chia (

Số tương đối hoàn thành kế hoạch
D. Số tương đối hoàn thành kế hoạch chia (

Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7 có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảng cáo tháng 8 là:
A. 54,2 triệu đồng
B. 58 triệu đồng
C. 56,1 triệu đồng
D. 49 triệu đồng
Một dãy số gồm các tốc độ phát triển từng kỳ t1, t2…tm, tốc độ phát triển bình quân được tính bằng cách:
A. Bình quân cộng giản đơn các tốc độ phát triển từng kỳ
B. Khai căn bậc hai của tích các tốc độ phát triển từng kỳ
C. Khai căn bậc m của tích các tốc độ phát triển từng kỳ
D. Bình quân cộng gia quyền các tốc độ phát triển từng kỳ
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:
A. 2n các lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
B. n các lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
C. (n – 1) các lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
D. (n +1) các lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và giá trị sản xuất
có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:=0,658.X+1,29
A. Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu giảm đi 0,658 đơn vị
B. Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu tăng thêm 1,29 đơn vị
C. Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu giảm đi 1,29 đơn vị
D. Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu tăng thêm 0,658 đơn vị
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất
giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,985 thì có thể kết luận:
A. Giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất

có mối liên hệ nghịch
B. Mối liên hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất

là mối liên hệ hàm số
C. Giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất

không có mối liên hệ tương quan
D. Mối liên hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất

là chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và
giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,213 thì có thể kết luận
A. Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ nghịch biến và chặt chẽ
B. Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ nghịch biến và không chặt chẽ
C. Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ đồng biến và không chặt chẽ
D. Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và chi tiêu
giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,912 thì có thể kết luận
A. Mối quan hệ giữa thu nhập (x) với chi tiêu

là mối liên hệ nghịch biến và chặt chẽ
B. Mối quan hệ giữa thu nhập (x) với chi tiêu

là mối liên hệ nghịch biến và không chặt chẽ
C. Mối quan hệ giữa thu nhập (x) với chi tiêu

là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ
D. Mối quan hệ giữa thu nhập (x) với chi tiêu

là mối liên hệ đồng biến và không chặt chẽ
Sau khi phân tổ thống kê thì:
A. Giữa các tổ có tính chất khác nhau
B. Các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau..
C. Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ.
D. Giữa các tổ có tính chất như nhau
Sau khi phân tổ thống kê thì:
A. Các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau
B. Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau.
C. Giữa các tổ có tính chất như nhau.
D. Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ.
Các tham số đo độ phân tán kết quả tính ra có trị số càng nhỏ thì:
A. Tổng thể càng đồng đều, số bình quân có tính đại biểu càng thấp
B. Tổng thể càng không đồng đều, số bình quân có tính đại biểu càng thấp
C. Tổng thể càng không đồng đều, số bình quân có tính đại biểu càng cao
D. Tổng thể càng đồng đều, số bình quân có tính đại biểu càng cao
Số tương đối hoàn thành kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó của doanh nghiệp tính ra có kết quả lớn hơn (>) 1 hoặc 100% có thể kết luận doanh nghiệp:
A. Hoàn thành vượt mức kế hoạch chỉ tiêu
B. Chưa thể kết luận được vì thiếu thông tin
C. Không hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu
D. Hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu
Để đánh giá tính chất đại biểu của số trung bình, sử dụng chỉ tiêu sau:
A. Số bình quân cộng
B. Mốt
C. Độ lệch tiêu chuẩn
D. Trung vị
Căn cứ vào phạm vi tổng thể điều tra, thì điều tra thống kê không bao gồm loại điều tra nào sau đây?
A. Điều tra thường xuyên.
B. Điều tra chuyên đề
C. Điều tra trọng điểm
D. Điều tra chọn mẫu
Khi suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu ra tổng thể chung, càng mở rộng phạm vi sai số chọn mẫu thì:
A. Trình độ(xác suất) tin cậy càng cao, sai số bình quân chọn mẫu càng lớn.
B. Trình độ(xác suất) tin cậy càng thấp, sai số bình quân chọn mẫu càng lớn.
C. Trình độ(xác suất) tin cậy càng cao, sai số bình quân chọn mẫu càng nhỏ.
D. Trình độ(xác suất) tin cậy càng thấp, sai số bình quân chọn mẫu càng nhỏ.
Theo phạm vi điều tra, điều tra thống kê gồm:
A. Điều tra toàn bộ và điều tra không toàn bộ
B. Điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm và điều tra chuyên đề
C. Điều tra toàn bộ và điều tra chuyên đề
D. Điều tra toàn bộ và điều tra chọn mẫu
Theo tính liên tục, điều tra thống kê gồm:
A. Điều tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên.
B. Điều tra toàn bộ và điều tra chọn mẫu
C. Điều tra toàn bộ và điều tra chuyên đề
D. Điều tra toàn bộ và điều tra không toàn bộ
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:
A. (n +1) các tốc độ tăng trưởng hàng năm
B. 2n các tốc độ tăng trưởng hàng năm
C. (n – 1) các tốc độ tăng trưởng hàng năm
D. n các tốc độ tăng trưởng hàng năm
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:
A. (n +1) các tốc độ phát triển hàng năm
B. (n – 1) các tốc độ phát triển hàng năm
C. n các tốc độ phát triển hàng năm
D. 2n các tốc độ phát triển hàng năm
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy:
A. Giá trị sản xuất năm trước chia (

Giá trị sản xuất năm sau
B. Giá trị sản xuất năm trước trừ (-) Giá trị sản xuất năm sau
C. Giá trị sản xuất năm sau trừ (-) Giá trị sản xuất năm trước
D. Giá trị sản xuất năm sau chia (

Giá trị sản xuất năm trước