Căn cứ sự nhận biết các đơn vị trong tổng thể thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào?:
A. Tổng thể đồng chất và tổng thể bộ phận
B. Tổng thể chung và tổng thể bộ phận.
C. Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn
D. Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất.
Đối tượng nghiên cứu của thống kê được hiểu là:
A. Mặt chất trong mối liên hệ mật thiết với mặt lượng của các hiện tượng kinh tế xã hội trong điều kiện và địa điểm cụ thể.
B. Mặt lượng và mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian cụ thể.
C. Mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
D. Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy:
A. Giá trị sản xuất năm trước (-) Giá trị sản xuất năm sau, rồi trừ giá trị sản xuất năm sau
B. Giá trị sản xuất hàng năm (

Giá trị sản xuất năm đầu tiên, rồi chia cho giá trị sản xuất năm đầu tiên
C. Giá trị sản xuất hàng năm (-) Giá trị sản xuất năm đầu tiên, rồi trừ giá trị sản xuất năm đầu tiên
D. Giá trị sản xuất năm sau (

Giá trị sản xuất năm trước, rồi chia cho giá trị sản xuất năm trước
Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7 có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảng cáo tháng 9 là:
A. 49 triệu đồng
B. 56,1 triệu đồng
C. 58 triệu đồng
D. 54,2 triệu đồng
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo (x) và doanh số bán
có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:Y=1,487.X+2,381
A. Ngoài chi phí quảng cáo, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến doanh số bán là 2,381 đơn vị
B. Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị thì doanh số bán tăng 2,381 đơn vị
C. Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị thì doanh số bán giảm đi 2,381 đơn vị
D. Ngoài chi phí quảng cáo, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến doanh số bán là 1,487
Tốc độ phát triển sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy:
A. Giá trị sản xuất hàng năm (-) Giá trị sản xuất năm đầu tiên
B. Giá trị sản xuất năm sau (

Giá trị sản xuất năm trước
C. Giá trị sản xuất năm trước chia (

Giá trị sản xuất năm sau
D. Giá trị sản xuất năm trước trừ (-) Giá trị sản xuất năm sau
Khi xây dựng hàm hồi quy phi tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động
, giả sử tính được tỷ số tương quan η = 0,993 thì có thể kết luận:
A. Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động

không có mối liên hệ tương quan
B. Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động

có mối liên hệ không chặt chẽ
C. Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động

có mối liên hệ chặt chẽ
D. Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động

có mối liên hệ hàm số
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và
giả sử tính được hệ số tương quan
r = 0 thì có thể kết luận
A. Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ nghịch biến và không chặt chẽ
B. Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ đồng biến và không chặt chẽ
C. Giữa (x) với

không có mối liên hệ tương quan
D. Mối quan hệ giữa (x) với

là mối liên hệ nghịch biến và chặt chẽ
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất
có dạng Y=0,376.X+2,085 (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:
A. Khi tăng thêm 1 lao động thì giá trị sản xuất giảm đi 0,376 tỷ đồng
B. Khi tăng thêm 1 lao động thì giá trị sản xuất giảm đi 2,085 tỷ đồng
C. Ngoài số lao động, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị sản xuất là 2,085 tỷ đồng
D. Khi tăng thêm 1 lao động thì giá trị sản xuất tăng thêm 2,085 tỷ đồng
Giá trị trung bình cộng gia quyền được tính bằng công thức nào?
A. ∑xn
B. ∑x∑f
C. ∑xf∑f
D. ∑f∑x
Tốc độ phát triển giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy:
A. Giá trị sản xuất năm trước chia (

Giá trị sản xuất năm sau
B. Giá trị sản xuất năm trước trừ (-) Giá trị sản xuất năm sau
C. Giá trị sản xuất hàng năm (-) Giá trị sản xuất năm đầu tiên
D. Giá trị sản xuất năm sau (

Giá trị sản xuất năm trước
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy:
A. Trung bình cộng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất định gốc
B. Trung bình cộng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm
C. Trung bình nhân các lượng tăng(giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm
D. Trung bình nhân các lượng tăng(giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất định gốc
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2020 so với 2019 là
A. 20%
B. 120%
C. 0,2 tỷ
D. 4 tỷ đồng
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán
giả sử tính được hệ số tương quan r = -0,986 thì có thể kết luận:
A. Giá bán (x) tăng thì sản lượng bán

giảm
B. Giá bán (x) và sản lượng bán

không có mối liên hệ tương quan
C. Giá bán (x) tăng thì sản lượng bán

tăng
D. Mối liên hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán

là mối liên hệ hàm số
Chỉ tiêu nào chỉ ra giá trị xuất hiện thường xuyên nhất?
A. Số trung vị
B. Tần số tích lũy
C. Số trung bình cộng.
D. Số Mode
Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn với tốc độ phát triển định gốc là:
A. Thương các tốc độ phát triển liên hoàn chính là tốc độ phát triển định gốc tương ứng
B. Tích các tốc độ phát triển liên hoàn chính là tốc độ phát triển định gốc tương ứng
C. Hiệu các tốc độ phát triển liên hoàn chính là tốc độ phát triển định gốc tương ứng
D. Tổng các tốc độ phát triển liên hoàn chính là tốc độ phát triển định gốc tương ứng
Doanh nghiệp có lợi nhuận tháng 7 là 125,4 triệu đồng, lợi nhuận tháng 8 là 142,7 triệu đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tháng 8 so với tháng 7 là
A. 23,8%
B. 31,8,%
C. 13,8%
D. 32,8%
Mối quan hệ giữa lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn với lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc là:
A. Tổng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn chính lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc tương ứng
B. Hiệu các lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn chính lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc tương ứng
C. Tích các lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn chính lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc tương ứng
D. Thương các lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn chính lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc tương ứng
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy:
A. Tốc độ phát triển giá trị sản xuất bình quân (-) 1 nếu đơn vị tính là lần
B. Tốc độ phát triển giá trị sản xuất bình quân (+) 1 nếu đơn vị tính là lần
C. Tốc độ phát triển giá trị sản xuất bình quân (x) 1 nếu đơn vị tính là lần
D. Tốc độ phát triển giá trị sản xuất bình quân (

1 nếu đơn vị tính là lần
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy:
A. Giá trị sản xuất năm trước chia (

Giá trị sản xuất năm sau
B. Giá trị sản xuất năm trước trừ (-) Giá trị sản xuất năm sau
C. Giá trị sản xuất năm sau trừ (-) Giá trị sản xuất năm trước
D. Giá trị sản xuất năm sau chia (

Giá trị sản xuất năm trước