- Câu hỏi 326166:
Chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm là:
- Câu hỏi 432001:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.
2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.
3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.
4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.
Theo nghiệp vụ 1, số khấu hao phải trích của thiết bị sản xuất trong tháng 6/N là:
- Câu hỏi 432010:
Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:

( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là:
- Câu hỏi 432045:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000
- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.
2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là:

3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:
- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000
- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200
5. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:
- Lương 200.000
- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH
Theo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động trừ vào số tiền phải trả người lao động là:
- Câu hỏi 758432:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Giá mua trả góp là 420.000, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán tiền cho người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và có tỷ lệ khấu hao năm là 10%.
2. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 2.498.400, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 2.200.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản có thời gian sử dụng 20 năm.
3. Ngày 25, Nhận bàn giao từ bộ phận xây dựng cơ bản một nhà văn phòng theo trị giá bàn giao là 2.575.800. Tài sản có thời gian sử dụng 15 năm và được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.
4. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N, biết số khấu hao đã trích của tài sản cố định trong tháng 5/N là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định.
Theo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:
- Câu hỏi 758446:
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).
1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ.
2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt.
3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%.
4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000.
6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000.
Số tiền mặt nhận được từ người bán X do được hưởng giảm giá là:
- Câu hỏi 758496:
Khi xử lý giá trị nguyên vật liệu thiếu ngoài định mức kế toán hạch toán như thế nào?
- Câu hỏi 583574:
Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu về một loại nguyên liệu A tháng 8/N như sau (đơn vị: 1.000đ)

Giả sử tại doanh nghiệp tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập sau – xuất trước thì trị giá xuất kho của vật liệu A ngày 20 sẽ là:
- Câu hỏi 583581:
Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình mua trả chậm không bao gồm khoản mục nào?
- Câu hỏi 583582:
Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định):
1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000.
3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000.
4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản.
Theo nghiệp vụ 5, số tiền chuyển khoản mà doanh nghiệp nhận về là: