Lý thuyết của D.Ricardo và của H.O giống nhau ở điểm đều giả thiết
A. Cầu của hai nước là như nhau
B. Cung các yếu tố đầu vào của hai nước là như nhau
C. Hàm sản xuất của hai nước là như nhau
D. Công nghệ sản xuất của hai nước là như nhau
Đường đồng lượng là:
A. Tập hợp các tổ hợp của hai hàng hóa (X và Y) mang lại cùng một độ thỏa dụng
B. Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của quốc gia khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa
C. Tổ hợp có thể có của đầu vào (K- Vốn, L- Lao động) để sản xuất ra cùng một mức sản lượng
D. Tập hợp các điểm giới hạn tối đa khả năng sản xuất của doanh nghiệp khi sử dụng nguồn lực một cách tối đa
Thuế bù giá là thuế đánh vào hàng hóa được:
A. trợ cấp xuất khẩu
B. nhập khẩu với giá cao hơn giá nội địa
C. đầu cơ xuất khẩu
D. xuất khẩu với giá cao hơn giá nội địa
Trong mô hình lợi thế tuyệt đối của Adam Smith:
A. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội tăng dần
B. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ và có chi phí cơ hội là không đổi
C. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng và có chi phí cơ hội tăng dần
D. đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng và có chi phí cơ hội là không đổi
Nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo là do 2 quốc gia:
A. có công nghệ sản xuất giống nhau
B. có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau
C. có công nghệ sản xuất khác nhau
D. có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất giống nhau
Chính sách thương mại bảo hộ là chính sách mà:
A. Nhà nước dỡ bỏ các rào cản thuế quan và phi thuế quan với hàng hóa nhập khẩu
B. Nhà nước xây dựng các hàng rào cản thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu
C. Nhà nước không can thiệp vào ngoại thương
D. Nhà nước hạ thấp thuế quan
Ưu điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:
A. cạnh tranh gay gắt, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện
B. cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm
C. thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước
D. giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu
Nhược điểm của chính sách thương mại bảo hộ là:
A. thúc đẩy sự tự do hóa lưu thông hàng hóa giữa các nước
B. tạo môi trường cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa, kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện
C. cạnh tranh phát triển, kích thích nâng cao chất lượng hạ giá sản phẩm
D. thị trường hàng hóa kém đa dạng, mẫu mã, kiểu dáng, chất lượng hàng hóa kém cải tiến, giá cả hàng hóa đắt
Ưu điểm của chính sách thương mại tự do là:
A. Bảo hộ các nhà sản xuất kinh doanh trong nước, giúp họ tăng cường sức mạnh trên thị trường nội địa
B. Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu
C. Giúp nhà xuất khẩu tăng sức cạnh tranh để xâm chiếm thị trường nước ngoài
D. Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt từ đó kích thích các nhà sản xuất nội địa phát triển SX và hoàn thiện
Chính sách tự do hóa thương mại là chính sách mà:
A. Nhà nước bảo vệ các nhà kinh doanh nội địa
B. Nhà nước can thiệp vào ngoại thương bằng các công cụ thuế quan và phi thuế quan
C. Nhà nước không can thiệp vào ngoại thương
D. Nhà nước nâng đỡ các nhà kinh doanh nội địa để bành trướng ra thị trường nước ngoài
Theo lý thuyết H-O, Mỹ là một nước dồi dào tương đối về vốn nên Mỹ sẽ:
A. chuyên môn hóa sản xuất máy tính- sản phẩm có tỷ lệ vốn/lao động cao
B. chuyên môn hóa sản xuất hàng may mặc- sản phẩm có tỷ lệ lao động/vốn cao
C. không sản xuất mà nhập khẩu máy tính và hàng may mặc từ nước khác
D. sản xuất cả máy tính và hàng may mặc do dồi dào về vốn
Chi phí cơ hội là không đối khi:
A. hiệu suất tăng dần theo quy mô
B. đường giới hạn khả năng sản xuất là đường cong lồi so với gốc tọa độ
C. đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng
D. hiệu suất giảm dần theo quy mô
Trong mô hình lợi thế so sánh, David Ricardo dựa trên giả định:
A. chỉ có lao động (L) là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm
B. chỉ có vốn (K) và lao động (L) là hai yếu tổ duy nhất tạo nên giá trị sản phẩm
C. chỉ có 2 quốc gia sản xuất hai loại hàng hóa bằng công nghệ giống nhau
D. có tổ hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất khác nhau
Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN - Most Favoured Nation) là nguyên tắc mà:
A. các bên tham gia sẽ giành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi giành cho nước khác
B. các bên dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với nhau
C. các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân sự).
D. các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài được đối xử đẳng như nhau
Tác động tích cực của toàn cầu hóa là:
A. Mở rộng được thị trường
B. Né tránh được sự kiểm soát của chính phủ
C. Gia tăng sự không an toàn trong công việc
D. Gia tăng được khoảng cách xã hội
Loại trợ cấp không bị cấm sử dụng theo Hiệp định nông nghiệp là:
A. Trợ cấp hộp hổ phách (Amber box)
B. Trợ cấp xuất khẩu
C. Trợ cấp hộp xanh lơ (Blue Boza0
D. Trợ cấp hộp xanh lá cây (Green Box)
Khối EU được coi là :
A. Thị trường chung (common Market)
B. Liên minh tiền tệ (Monetary Union)
C. Liên minh kinh tế (Economic Union)
D. Khu vực mậu dịch tự do (FTA-Free Trade Area)
Hình thức liên kết kinh tế mà các nước thành viên thống nhất chính sách thuế quan, hàng hóa và dịch vụ, vốn, sức lao động được tự do di chuyển giữa các nước thành viên là:
A. Thị trường chung (common Market)
B. Khu vực mậu dịch tự do (FTA)
C. Đồng minh thuế quan (Custom Union)
D. Liên minh kinh tế (Economic Union)
Hiệp định TRIPS khác hiệp định TRIM ở điểm
A. TRIPS đề cập đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ trong khi TRIMs liên quan đến đầu tư liên quan đến thương mại
B. TRIPS đề cập đến đầu tư quyền sở hữu trí tuệ trong khi TRIMs liên quan đến thương mại
C. TRIPS đề cập đến rào cản thuế quan trong khi TRIMs liên quan đến các rào cản phi thuế quan
D. TRIPS đề cập đến bán phá giá trong khi TRIMs liên quan đến trợ cấp
Hình thức hội nhập khu vực nào dưới đây cho phép các nước thành viên cùng phối hợp và thống nhất chính sách tiền tệ?
A. Liên minh hải quan
B. Liên minh tiền tệ
C. Liên minh kinh tế
D. Thị trường chung