Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng?
A. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
B. Cả 3 phương án đều đúng
C. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
D. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố?
A. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
B. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
C. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
D. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ trong một nền kinh tế phụ thuộc vào những nhân tố chính sau:
A. Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát.
B. Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế
C. Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.
D. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập của công chúng.
Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
A. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
B. Phương tiện trao đổi.
C. Phương tiện lưu giữ giá trị.
D. Phương tiện thanh toán quốc tế
Lạm phát sẽ tác động xấu đến?
A. Thu nhập cố định của những người làm công
B. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài.
C. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.
D. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
A. Được chấp nhận rộng rãi.
B. Cả 3 phương án đều đúng.
C. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
D. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
Nhiệm vu của trung gian tài chính là?
A. Đảm bảo an sinh xã hội
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội
C. Giám sát thị trường tài chính
D. Huy động nguồn vốn cho phát triển kinh tế
Các chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm?
A. Hộ gia đình.
B. Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn.
C. Ngân hàng Trung Ương, Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại thành viên.
D. Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công ty.
Các công cụ tài chính bao gồm?
A. Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi.
B. Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
C. Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (3nk’s Acceptances).
D. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là?
A. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
B. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
C. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
D. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nước.
Sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính sau?
A. Tín phiếu kho bạc
B. Trái phiếu CP
C. Ngân phiếu
D. Trái phiếu NH
Trung gian tài chính là?
A. Quỹ đầu tư
B. Công ty bảo hiểm
C. Cả 3 phương án đều đúng
D. Ngân hàng thương mại
Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là?
A. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế
B. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
C. Tổ chức các hoạt động tài chính.
D. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
Chứng khoán là?
A. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, và được mua bán trên thị trường.
B. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
C. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
D. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong thị trường tài chính?
A. Tạo ra các quỹ tiền tệ trong xã hội
B. Tạo ra sự cạnh tranh trong sử dụng vốn
C. Tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư
D. Liên kết tài chính quốc tế
Chức năng của thị trường tài chính?
A. Đảm bảo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
B. Cả 3 phương án đều đúng
C. Dẫn vốn
D. Hình thành giá cho các tài sản tài chính
Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là?
A. Thị trường chứng khoán.
B. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.
C. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
D. Thị trường mở.
Tại sao vốn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế lại quan trọng?
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
B. Điều kiện để đầu tư và phát triển.
C. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
D. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
Quản lý nhà nước đối với thị trường tài chính nhằm?
A. Ổn định thị trường tài chính
B. Cả 3 phương án đều đúng
C. Đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trên thị trường tài chính
D. Đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng kinh tế
Thị trường tiền tệ trên thực tế được hiểu là?
A. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
B. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn dưới một năm.
C. Thị trường mở.
D. Thị trường chứng khoán.