Phân tích báo cáo tài chính - EG32 (51)

Câu hỏi 189460:

Đối tượng nào sau đây quan tâm đến phân tích Báo cáo tài chính DN

A. Nhà quản lý
B. Bộ kế hoạch đầu tư
C. Bộ Tài chính
D. Bộ Tài nguyên môi trường

Câu hỏi 189461:

Bảng cân đối kế toán đồng quy mô (so sánh dọc) có khả năng cho nhà phân tích thấy được

A. Doanh thu đã tăng lên
B. Không có đáp nào
C. Hiệu quả sử dụng TS của DN
D. Mức độ đòn bẩy nợ của DN

Câu hỏi 189462:

Kỹ thuật so sánh chiều dọc trên BCTCDN là:

A. Việc so sánh theo từng chỉ tiêu
B. Việc so sánh theo cột
C. Việc so sánh theo nhóm chỉ tiêu
D. Việc so sánh theo dòng

Câu hỏi 189463:

Nếu TS dự báo > Nguồn vốn dự báo nghĩa là

A. DN có nhu cầu mua TSCĐ
B. DN có nhu cầu tăng hàng tồn kho
C. DN có nhu cầu đầu tư
D. DN có nhu cầu tiền trong tương lai

Câu hỏi 189464:

Kỹ thuật lập bảng so sánh theo hàng ngang là

A. Việc xác định biến động của các chỉ tiêu trên cùng 1 cột của BCTC
B. Việc xác định biến động của các chỉ tiêu trên cùng 1 hàng của BCTC
C. Việc trình bày các chỉ tiêu trên BCTC theo hàng ngang
D. Việc cộng các chỉ tiêu trên cùng một hàng

Câu hỏi 189465:

Theo quan điểm của BCKQKD, tổng chi phí trong kỳ là

A. Tổng tiền thực chi trong kỳ
B. Tổng chi phí bán hàng trong kỳ
C. Chi phí tạo ra tương ứng với thu nhập
D. Tổng chi phí tài chính trong kỳ

Câu hỏi 189466:

Khả năng thanh toán tức thời của DN thể hiện

A. Khả năng trả nợ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng của DN
B. Khả năng trử nợ ngắn hạn bằng tiền mặt của DN
C. Khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các khoản tương đương tiền của DN
D. Khả năng trả nợ ngắn hạn bằng tiền và tương đương tiền của DN

Câu hỏi 189467:

Bảng nào trong các bảng sau thường không được dự báo

A. Bảng BCLCTT
B. Bảng cân đối kế toán
C. Thuyết minh BCTC
D. Bảng BCKQKD

Câu hỏi 189468:

Lợi nhuận ST trên BCKQKD< 0, Lưu chuyển tiền thuần âm

A. DN kinh doanh lãi
B. DN kinh doanh có hiệu quả
C. DN kinh doanh không hiệu quả
D. DN kinh doanh lỗ

Câu hỏi 189469:

Báo cáo tài chính được lập theo:

A. Quy định của Bộ Tài chính
B. Quy định của cơ quan thuế
C. Chế độ KT Việt Nam
D. Luật kế toán

Câu hỏi 189470:

Yếu tố nào trong những yếu tố sau không nằm trong mục Nợ ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán?

A. Trả trước cho người bán ngắn hạn
B. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
C. Vay và nợ ngắn hạn
D. Thuế và các khoản nộp Nhà nước

Câu hỏi 189471:

Nguyên nhân làm giảm vòng quay các khoản phải thu của DN là

A. Đưa ra tiêu chuẩn tín dụng chặt chẽ hơn
B. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ giảm
C. Xóa sổ các khoản nợ khó đòi
D. Ngân hàng thu hồi nợ ngắn hạn

Câu hỏi 189472:

Một năm có 365 ngày, nếu công ty có doanh thu thuần là 250 tỷ đồng và phải thu bình quân là 150 tỷ đồng thì kỳ thu nợ bình quân của nó là:

A. 46,5 ngày
B. 1,7 ngày
C. 219 ngày
D. 0,6 ngày

Câu hỏi 189473:

Khác biệt chính giữa tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tỷ số khả năng thanh toán nhanh là bỏ qua

A. Giá vốn hàng bán
B. Hàng tồn kho
C. Doanh thu
D. Các khoản nợ đáo hạn có thời gian đáo nợ trên 3 tháng

Câu hỏi 189474:

Một năm có 365 ngày, nếu công ty có doanh thu thuần là 400 tỷ đồng và phải thu bình quân là 150 tỷ đồng thì kỳ thu nợ bình quân của nó là:

A. 90 ngày
B. 60 ngày
C. 216 ngày
D. 136 ngày

Câu hỏi 189475:

Trước chu kỳ tăng giá một công ty thay đổi phương pháp xác định hàng hóa tồn kho thì kết quả chu kỳ tiếp theo

A. Thay đổi
hệ số doanh thu bán hàng
B. Thay đổi hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
C. Thay đổi Nợ phải trả
D. Thay đổi TS dài hạn

Câu hỏi 189476:

Trong thực thế ,DN thường đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn khi hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn

A. >4
B. >1
C. >2
D. >3

Câu hỏi 189477:

Khi phân tích khả năng thu hồi công nợ của DN, thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây

A. Số ngày 1 vòng quay các khoản phải thu
B. Số vòng quay các khoản phải thu
C. Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu nợ bình quân
D. Hệ số khả năng thanh toán

Câu hỏi 189478:

Nhà phân tích quan sát thấy sự suy giảm trong tỷ số vòng quay HTK của 1 DN. Lý do nào sau đây có thể giải thích cho xu hướng này

A. Công ty đã sử dụng 1 hệ thống quản trị HTK mới mang lại hiệu quả cao hơn trong quản lý HTK
B. Do có nhiều HTK hư hỏng từ năm ngoái nên công ty đã xử lý một lượng lớn HTK vào đầu kỳ kế toán
C. Công ty mới đưa vào sử dụng một phần mềm quản lý HTK mới, nhưng gặp khó khăn dẫn tới các đơn đặt hàng với nhà cung cấp bị đặt trùng
D. Mức tiêu thụ nhanh

Câu hỏi 189479:

Khi phân tích vòng quay hàng tồn kho của DN, thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây

A. Số vòng quay hàng tồn kho
B. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho
C. Kỳ thu tiền
D. Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày 1 vòng quay HTK
Trung tâm giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh
Khoa kinh tế
Khoa đào tạo từ xa
Trung tâm đào tạo trực tuyến
Khoa đào tạo cơ bản
Khoa điện - điện tử
Khoa du lịch
Khoa Công nghệ thông tin
Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm
Trung tâm đại học Mở Hà Nội tại Đà Nẵng
Khoa tiếng Trung Quốc
Khoa tạo dáng công nghiệp
Khoa tài chính ngân hàng
Khoa Tiếng anh
Khoa Luật

Bản tin HOU-TV số 06 năm 2025

Tuyển sinh đại học Mở Hà Nội - HOU

Rejoining the server...

Rejoin failed... trying again in seconds.

Failed to rejoin.
Please retry or reload the page.

The session has been paused by the server.

Failed to resume the session.
Please reload the page.