Làm thế nào để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề ?
A. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
B. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần lựa chọn phương án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
C. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần đánh giá ưu, nhược điểm của từng phương án; xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
D. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần làm được: lựa chọn phương án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; tùy thuộc mục tiêu của người chọn; đánh giá ưu, nhược điểm của từng phương án; xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
Làm thế nào để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề ?
A. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần xác định một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
B. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần làm được: thu thập các thông tin; hình thành nhiều phương án khác nhau trong khuôn khổ những nguồn lực có được; một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
C. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần thu thập các thông tin bởi một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
D. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần hình thành nhiều phương án khác nhau trong khuôn khổ những nguồn lực có được; một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
Làm thế nào để xác định được nguyên nhân của vấn đề ?
A. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các sai lệch; có những nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
B. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
C. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các yếu tố liên quan.
D. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các yếu tố liên quan và từ các sai lệch; có những nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm những bước cơ bản nào ?
A. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 6 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
B. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 7 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
C. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 4 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
D. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 5 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
Trình bày khái niệm về vấn đề dự báo.
A. Vấn đề dự báo là những khó khăn dự kiến sẽ phát sinh nếu tình hình như hiện tại tiếp tục diễn ra.
B. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ được giải quyết trong tương lai.
C. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề cho tương lai.
D. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ xảy ra sau khi đã giải quyết vấn đề của hiện tại.
Trình bày khái niệm về vấn đề sai lệch.
A. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập thể gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ do sự biểu hiện không bình thường.
B. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong tình huống không đúng đắn.
C. Vấn đề sai lệch là loại xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập thể gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ.
D. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề được xác định là không đúng chuẩn so với quy định.
Trình bày khái niệm về vấn đề suy diễn.
A. Vấn đề suy diễn là giả định và có thể sẽ xảy ra nếu tình hình hiện tại thay đổi.
B. Vấn đề suy diễn là vấn để được dẫn dắt từ một vấn đề khác.
C. Vấn đề suy diễn là vấn đề được suy ra trên cơ sở của các vấn đề khác
D. Vấn đề suy diễn là vẫn đề sẽ dẫn dắt tới nhiều vấn đề.
Trình bày khái niệm về vấn đề hoàn thiện.
A. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề thiểu tỉ lệ sản phẩm lỗi trong thực tế.
B. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được tiếp tục hoàn thành sản phẩm trong thực tế.
C. Vấn đề hoàn thiện là việc cần cải thiện để đạt được một mục tiêu đo lường được.
D. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được thực hiện để đạt mục tiêu.
Xây dựng Mối quan hệ trong CV gồm bao nhiêu vai trò?
Vai trò thông tin có tác dụng gì khi XDMQHTCV?
A. Cung cấp những hiểu biết về nhiệm vụ
B. Cung cấp những hiểu biết về nhà quản lý
C. Cung cấp những thông tin về tổ chức
D. Cung cấp những hiểu biết về dự án
Vài trò hợp tác trong xây dựng mối quan hệ giúp cho các cá nhân trong tổ chức là gì?
A. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế điểm yếu
B. Phát huy điểm mạnh, hạn chế nguồn lưuc bên ngoài
C. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế nguồn lực bên ngoài
D. Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu
Mối quan hệ theo chiều dọc và theo chiều ngang là nội dung của cách phân loại nào?
A. Quan hệ đối ngoại
B. Mối quan hệ dài hạn
C. Mối quan hệ ngắn hạn
D. Mối quan hệ đối nội
Theo Andrew Carnegie các mối quan hệ xã hội sẽ chiếm bao nhiêu % trong thành công của mỗi cá nhân?
Vai trò định hướng XDMQHTCV sẽ giúp các cá nhân điều gì?
A. Nhân thức được quan hệ tiêu cực
B. Hình thành mối quan hệ thân thiện
C. Có tiếng nói chung trong các mối quan hệ
D. Hình thành mối quan hệ thân thiện, nhận thức được quan hệ tiêu cực, có tiếng nói chung trong các mối quan hệ
Mối quan hệ trong công việc nào sẽ quyết định đến hiệu quả hoạt động của tổ chức?
A. Mối quan hệ theo chiều dọc
B. Mối quan hệ theo chiều ngang
C. Mối quan hệ bên ngoài
D. Mối quan hệ bên trong tổ chức
Có những cách phân loại MQH trong CV nào?
A. Thời gian và quy mô
B. Phạm vi và Quy mô
C. Phạm vi và Loại hình
D. Thời gian và Phạm vi
Nguyên tắc tôn trọng khi XDMQHTCV áp dụng với nhóm chủ thế nào?
A. Cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với nhau, người lớn tuổi với người tuổi trẻ
B. Cấp trên với cấp dưới
C. Đồng nghiệp với nhau
D. Người lớn tuổi với người trẻ tuổi
Làm việc không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân nào?
A. Nhiều việc cùng một lúc
B. Trì hoãn
C. Không tập trung vào công việc, trì hoãn, nhiều việc cùng một lúc
D. Không tập trung vào công việc
Công việc nào là công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp?
A. Thay thế máy móc cũ
B. Mua sắm trang thiết bị
C. Mở rộng sản xuất
D. Mở rộng mối quan hệ với đối tác
Nghiêm khắc bản thân cần chú ý đến những vấn đề gì?
A. Bản thân và công việc
B. Kế hoạch và công việc
C. Bản thân và mục tiêu
D. Bản thân và kế hoạch