Để chọn font chữ mặc định là ".VnTime" khi soạn thảo văn bản,bạn thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Vào Home/Font, chọn Font là ".VnTime"
B. Vào Home/ chọn Font chữ là “.VnTime”
C. Vào Home/Font, chọn Font là ".VnTime", nhấp chuột vào nút Set As Default
D. Trên thanh Formatting chọn Font là ".VnTime"
Khi đang soạn thảo văn bản Word, muốn hủy bỏ thao tác vừa thực hiện thì bấm tổ hợp phím:
A. Ctrl - Z
B. Ctrl - X
C. Ctrl - V
D. Ctrl - WORD
Phát biểu nào dưới đây là sai:
A. MS-Windows là phần cứng
B. Winzip là phần mềm để nén và giải nén tệp tin và thư mục.
C. NotePad là phần mềm soạn thảo văn bản.
D. Hệ điều hành phải được cài đặt trước khi cài đặt phần mềm ứng dụng.
Trong bảng tính Excel, giao của một hàng và một cột được gọi là?
A. Công thức
B. Dữ liệu
C. Trường
D. Ô
Trong mục Page Laypout/ Margins, lựa chọn Mirrored dùng để:
A. Đặt lề cho các section đối xứng nhau
B. Đặt cho tiêu đề cân xứng với văn bản
C. Đặt lề cho văn bản cân xứng
D. Đặt lề cho các trang chẵn và lẻ đối xứng
Trong soạn thảo Word, để tạo một bảng (Table), ta thực hiện:
A. Insert - Insert Table
B. Insert/Table/Insert Table
C. Format - Insert Table
D. Tools - Insert Table
Thao tác nào cho phép đánh ký hiệu tự động ở đầu dòng cho các đoạn văn bản?
A. Home/ Border and Shading
B. Home/ Bullets
C. Home/ Paragraph
D. Home/ Change Case
Trong soạn thảo Word, muốn định dạng lại kích thước giấy in, ta thực hiện:
A. File - Properties
B. File - Print Preview
C. Page Layout - Print
D. Page Layout – Size
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với phần mềm nén/giải nén tệp tin Winzip?
A. Các tệp tin sau khi được giải nén sẽ có kích thước nhỏ hơn kích thước ban đầu do mất mát thông tin trong quá trình nén trước đó
B. Winzip có cả ba chức năng nêu trên.
C. Winzip có khả năng nén nhiều tệp tin, thư mục thành 1 tệp tin. Tệp tin sau khi nén thường có đuôi .zip và có kích thước nhỏ hơn tổng kích thước của các tệp tin ban đầu
D. Winzip có khả năng nén nhiều thư mục, tệp tin vào một thư mục duy nhất có tên là Zip
Những gì có thể xảy ra sau khi bạn thay đổi thiết lập Control Panel?
A. Máy tính có thể bị khóa, và do đó các thay đổi trong Control Panel không thể thực hiện được (The computer can become “locked” so that no futher Control Panel changes can be made)
B. Các thiết lập hiện tại sẽ không được ghi lại vì chúng không tương thích với hệ thống
C. Khả năng các thiết lập mặc định ban đầu có thể bị vô hiệu
D. Thiết lập hiện thời của máy tính có thể gây ra vấn đề
Để đưa thêm nút tác động (Action Buttons) vào slide hiện hành, người thiết kế có thể
A. chọn Insert -> Shape -> Action Buttons
B. chọn Slide Show -> Action Buttons hoặc AutoShapes -> Action Buttons đều sai
C. chọn AutoShapes -> Action Buttons
D. chọn Slide Show -> Action Buttons hoặc AutoShapes -> Action Buttons đều đúng
Để các slide đều có tên của mình khi trình chiếu ta vào chọn? (sau đó gõ vào Footer)
A. Chọn View -> Chọn Footer and Header
B. Chọn Insert -> Footer
C. Chọn View -> Chọn Header
D. Chọn Insert -> Chọn Header and Footer
Để hủy bỏ thao tác vừa thực hiện ta nhấn tổ hợp bàn phím
A. Ctrl + V
B. Ctrl + X
C. Ctrl + C
D. Ctrl + Z
Để tô màu nền cho một slide trong bài trình diễn ta thực hiện
A. Chọn View -> Background
B. Chọn Slide Show -> Background
C. Chọn Format->Background
D. Chọn Insert-> Background
Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn xóa bỏ hiệu ứng trình diễn, ta chọn đối tượng cần xóa bỏ hiệu ứng và thực hiện:
A. Slide Show – Custom Animation, rồi chọn Delete
B. Slide Show – Custom Animation, rồi chọn Remove
C. Cả 2 câu đều đúng
D. Cả 2 câu đều sai
Muốn tô nền cho 1 textbox trong slide hiện hành, sau khi đã chọn Textbox đó ta thực hiện
A. Chọn View-> Chọn Placcholder và chọn màu cần tô
B. Chọn Format ->Chọn Placcholder và chọn màu cần tô
C. Chọn Format ->Chọn Background và chọn màu cần tô
D. Chọn view -> Chọn Background và chọn màu cần tô
Khi đang làm việc với PowerPoint, muốn thiết lập hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh,… ta thực hiện:
A. View – Custom Animation, rồi chọn Add Effect
B. Insert – Custom Animation, rồi chọn Add Effect
C. Animation, rồi chọn Add Animation
D. Format – Custom Animation, rồi chọn Add Effect
Để đưa họ tên của mình vào cuối mỗi slide làm tiêu đề chân trang, người thiết kế phải
A. Chọn Insert -> chọn Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập họ tên vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply to All
B. Chọn view -> chọn Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập họ tên vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply to All
C. Chọn Chọn view -> chọn Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập họ tên vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply
D. Chọn Insert -> chọn Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập họ tên vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply
Thao tác chọn File -> Close dùng để
A. thoát khỏi Powerpoint
B. mở một tập tin nào đó
C. lưu tập tin hiện tại
D. đóng tập tin hiện tại
Thao tác chọn File -> Close dùng để
A. Lưu tập tin hiện tại
B. Mở một tập tin nào đó
C. Đóng tập tin hiện tại
D. Thoát khỏi PowerPoint