Xuất kho số dụng cụ dùng cho văn phòng công ty, theo giá thực tế xuất kho là 50.00.000đ, dự kiến phân bổ cho 2 năm. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 642: 50.00.000/ Có TK 242: 50.000.000
B. BT1, Nợ TK 242: 50.000.000/ Có TK 153: 50.000.000. BT2, Nợ TK 642: 25.000.000/ Có TK 242: 25.000.000
C. Nợ TK 242: 50.000.000/ Có TK 153: 50.000.000
D. Nợ TK 642: 25.000.000/ Có TK 153: 25.000.000
Giá thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ do Doanh nghiệp tự sản xuất là:
A. Giá thành sản xuất thực tế.
B. Tất cả đáp án đều sai
C. Giá mua tương đương trên thị trường (không thuế GTGT).
D. Giá mua tương đương trên thị trường (cả thuế GTGT).
Kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
A. Sổ đối chiếu luân chuyển
B. Sổ số dư
C. Tất cả các phương án đều đúng.
D. Thẻ song song
“ Sổ chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa” (mẫu S10-DN) dùng để phản ánh vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa theo thước đo:
A. Hiện vật
B. Hiện vật và giá trị
C. Thời gian
D. Giá trị
Xuất kho một số bao bì luân chuyển cho bộ phận bán hàng, giá thực tế xuất kho là 10.000.000đ, bao bì dùng trong 2 năm?
A. BT1, Nợ TK 242: 10.000.000/ Có TK 153: 10.000.000; BT2, Nợ TK 641: 5.000.000/ Có TK 242: 50.000.000
B. Nợ TK 641: 10.000.000/ Có TK 242: 10.000.000
C. Nợ TK 641: 10.000.000/ Có TK 153: 10.000.000
D. Nợ TK 641: 5.000.000/ Có TK 153: 5.000.000
Xác định câu đúng nhất?
A. Phương pháp trực tiếp sử dụng để tính giá thành sản phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, có số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn; đối tượng kế toán chi phí là từng loại sản phẩm cụ thể.
B. Phương pháp trực tiếp sử dụng để tính giá thành sản phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp có đối tượng kế toán chi phí là từng loại sản phẩm cụ thể
C. Phương pháp trực tiếp sử dụng để tính giá thành sản phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn
D. Phương pháp trực tiếp sử dụng để tính giá thành sản phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp có số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn
Xác định câu đúng nhất?
A. Phương pháp hệ số sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động
B. Phương pháp hệ số sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp chi phí sản xuất không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất
C. Phương pháp hệ số sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động, thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí sản xuất không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất
D. Phương pháp hệ số sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp trong cùng một quá trình sản xuất thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau
Xác định câu đúng nhất?
A. Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí trích trước
B. Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí phải trả
C. Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí sản xuất
D. Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí trả trước
Xác định câu đúng nhất?
A. Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm tương tự nhau nhưng có quy cách, phẩm chất khác nhau và chi phí sản xuất được tập hợp theo nhóm sản phẩm cùng loại
B. Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp mà chi phí sản xuất được tập hợp chung cho tất cả sản phẩm
C. Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm tương tự nhau nhưng có quy cách, phẩm chất khác nhau
D. Phương pháp tỷ lệ chi phí áp dụng trong các Doanh nghiệp mà chi phí sản xuất được tập hợp theo nhóm sản phẩm cùng loại
Xác định câu đúng nhất?
A. Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ, nhiên liệu, động lực mà Doanh nghiệp đã sử dụng thực tế cho quá trình sản xuất - kinh doanh trong kỳ
B. Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm giá trị nguyên, vật liệu trực tiếp
C. Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính
D. Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu mà Doanh nghiệp đã sử dụng thực tế cho quá trình sản xuất - kinh doanh trong kỳ; Giá trị nguyên, vật liệu chính; Giá trị nguyên, vật liệu trực tiếp
Xác định câu đúng nhất?
A. Định phí là những chi phí cố định khi so với tổng số khối lượng công việc hoàn thành cũng như khi tính trên 1 đơn vị sản phẩm
B. Định phí là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lượng công việc hoàn thành nhưng lại thay đổi nếu tính cho 1 đơn vị sản phẩm
C. Định phí là những chi phí cố định khi tính trên 1 đơn vị sản phẩm
D. Định phí là những chi phí cố định khi tính trên 1 đơn vị sản phẩm cũng như khi so với tổng số khối lượng công việc hoàn thành
Xác định câu đúng nhất?
A. TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
B. TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài chính
C. TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính
D. TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính
Xác định câu đúng nhất?
A. Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá mua (không bao gồm thuế GTGT được khấu trừ) cộng (+) chi phí phát sinh liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng
B. Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo tổng giá thanh toán của TSCĐ mua sắm
C. Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo nguyên giá của TSCĐ mua sắm dùng cho hoạt động SXKD
D. Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo tổng giá thanh toán của TSCĐ mua sắm và chi phí phát sinh liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng
Xác định câu đúng nhất?
A. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất hay đã hoàn thành giai đoạn sản xuất nhưng chưa kiểm nhận, bàn giao
B. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn gọi là bán thành phẩm hay nửa thành phẩm
C. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đã hoàn thành giai đoạn sản xuất nhưng chưa kiểm nhận, bàn giao
D. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất
Xác định câu đúng nhất?
A. Chi phí trả trước không được kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
B. Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ
C. Chi phí trả trước được kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
D. Chi phí trả trước không được phân bổ vào chi phí trong kỳ
Xác định câu đúng nhất?
A. Chi phí sản xuất chung bao gồm biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất không phân bổ
B. Chi phí sản xuất chung bao gồm định phí và biến phí sản xuất chung
C. Chi phí sản xuất chung bao gồm định phí sản xuất phân bổ và không phân bổ
D. Chi phí sản xuất chung bao gồm định phí và biến phí không phân bổ
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ thu mua lô vật liệu bao gồm vật liệu chính và phụ. Giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% của vật liệu chính 132.000.000đ, vật liệu phụ 26.400.000đ. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 7.920.000đ. Kế toán tính giá thực tế vật liệu chính, phụ nhập kho lần lượt là (chi phí vận chuyển phân bổ theo giá mua):
A. Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu phụ: 25.320.000đ
B. Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu phụ: 27.600.000đ
C. Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu phụ: 25.200.000đ
D. Vật liệu chính: 138.000.000đ, vật liệu phụ: 27.600.000đ
Nguyên tắc nhất quán trong việc tính giá thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ xuất kho đòi hỏi:
A. Doanh nghiệp chỉ sử dụng duy nhất 1 phương pháp tính giá thực tế xuất kho cho toàn bộ vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ trong kỳ và có thể thay đổi nếu cần thiết.
B. Doanh nghiệp chỉ sử dụng duy nhất 1 phương pháp tính giá thực tế xuất kho cho toàn bộ vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ trong kỳ.
C. Tùy thuộc vào tính chất hoặc mục đích sử dụng của vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ, Doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời nhiều phương pháp tính giá thực tế và không được thay đổi
D. Tùy thuộc vào tính chất hoặc mục đích sử dụng của vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ, Doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời nhiều phương pháp tính giá thực tế nhưng phải sử dụng thống nhất trong kỳ, khi thay đổi phải giải thích rõ ràng và điều chỉnh hồi tố trên báo cáo tài chính
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho:
A. Một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán
B. Một cách thường xuyên, liên tục
C. Tất cả các phương án đều sai.
D. Một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho.
Căn cứ để ghi “Thẻ kho” Mẫu ( S12-DN) là?
A. Hóa đơn GTGT
B. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho
C. Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
D. Hóa đơn bán hàng thông thường