Tuyên bố thực chứng là:
A. Chắc chắn sẽ xảy ra
B. Các khuyến nghị
C. Vấn đề khách quan
D. Chắc chắn sẽ không xảy ra
Một mô hình kinh tế được kiểm định bởi
A. Xem xét tính thực tế của các giả định của mô hình
B. Tất cả các điều trên
C. So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế
D. So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế
E. Hội các nhà kinh tế
Tuyên bố thực chứng là
A. Có thể đánh giá đúng hoặc sai bởi các quan sát và cách xác định
B. Về đó là cái gì
C. Về điều cần phải có
D. Luôn luôn đúng
Sự khan hiếm bị loại trừ bởi
A. Sự hợp tác
B. Không điều nào ở trên
C. Cạnh tranh
D. Cơ chế thị trường
E. Cơ chế mệnh lệnh
Khi các nhà kinh tế sử dụng từ “cận biên” họ ám chỉ:
A. Cuối cùng
B. Bổ sung
C. Vừa đủ
D. Không quan trọng
Tất cả các điều sau đây đều là mục tiêu của chính sách ngoại trừ
A. Hiệu quả
B. Công bằng
C. Tài năng kinh doanh
D. Tăng trưởng
E. Ổn định
Khi các nhà kinh tế sử dụng từ “cận biên” họ ám chỉ:
A. Khụng quan trọng
B. Vừa đủ
C. Cuối cựng
D. Bổ sung
Một tuyên bố chuẩn tắc là tuyên bố
A. Các dự báo của mô hình
B. Không là tuyên bố nào ở trên
C. Các giả định của mô hình kinh tế
D. Về bản chất hiện tượng
E. Cần phải như thế nào
Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là
A. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó
B. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
C. Giá trị thời gian cắt tóc của người thợ
D. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
E. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
Tất cả các điều sau đây đều là yếu tố sản xuất trừ
A. Các tài nguyên thiên nhiên
B. Các công cụ
C. Chính phủ
D. Tài kinh doanh
E. Đất đai
Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm
A. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
B. Cả giàu và nghèo
C. Các ngành đóng và mở
D. Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc
E. Cả nội thương và ngoại thương
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là
A. Kinh tế vĩ mô
B. Kinh tế gia đình
C. Kinh tế vi mô
D. Kinh tế thực chứng
E. Kinh tế chuẩn tắc
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học
A. Chi phí mua sách
B. Học phí
C. Tất cả điều trên
D. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
E. Chi phí ăn uống
Cho hàm cầu: P = 100 - 4Q, và hàm cung là:
P = 40 + 2Q, giá và lượng cân bằng sẽ là:
A. P = 40, Q = 6
B. Không câu nào đúng
C. P = 20, Q = 20
D. P = 10, Q = 6
E. P = 60, Q = 10
Khi hệ số co giãn của cầu theo là 1 thì tăng giá sẽ làm:
A. Doanh thu đạt cực đại
B. Doanh thu tăng
C. Doanh thu giảm
D. Doanh thu không đổi
Nếu cam và táo (hàng hoá thay thế) cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá cam tăng lên.
A. Cầu với cam giảm xuống
B. Cầu với táo tăng lên
C. Cầu với táo giảm xuống
D. Giá táo giảm xuống
E. Không câu nào đúng.
Cho hàm cầu: P = 85 - Q, và hàm cung là: P = 15 + Q, doanh thu tại giá và lượng cân bằng là:
A. 2250
B. 1500
C. 1750
D. 1250
Thời tiết thuận lợi cho việc trồng lúa có thể
A. Làm giảm cầu đối với lúa
B. Làm tăng cầu đối với lúa
C. Làm tăng chi phí sản xuất lúa
D. Làm tăng cung đối với lúa
E. Làm giảm cung đối với lúa
Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường
A. Giá quýt sẽ tăng
B. Giá quýt sẽ giảm
C. Tất cả các điều trên đều đúng
D. Không điều nào ở trên.
E. Giá quýt sẽ không đổi
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Không có điều nào ở trên.
B. Cả cung và cầu đều tăng.
C. Cả cung và cầu đều giảm.
D. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
E. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.