Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh đối với Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức là:
A. 0,01%
B. 0,15%
C. 0,07%
D. 0,03%
Hàng hoá nào sau đây được miễn thuế XK, NK:
A. Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời hạn quy định.
B. Hàng từ khu chế xuất vào thị trường trong nước.
C. Hàng từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác.
D. Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục do Nhà nước qui định nhằm điều tiết sản xuất và tiêu dùng là:
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt
B. Thuế TNDN
C. Thuế GTGT
D. Thuế XK, NK
Công ty Cổ phần Thanh Minh bán xe ô tô theo phương thức trả góp trong 2 năm với giá 560 triệu. Ngay khi nhận xe trả 50%, số còn lại trả đều trong 8 quý. Giá bán trả ngay bao gồm cả thuế giá trị gia tăng là 539 triệu. Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Giá tính thuế giá trị gia tăng của xe ô tô bán theo phương thức trả góp là:
A. 560 triệu đồng
B. 280 triệu đồng.
C. 539 triệu đồng
D. 490 triệu đồng.
Thuế bảo vệ môi trường là công cụ nhằm điều tiết các hoạt động sản xuất, kinh doanh có ảnh hưởng tới:
A. môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
B. môi trường kinh doanh.
C. môi trường đầu tư.
D. môi trường văn hóa, xã hội
Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?
A. Trao đổi của cư dân biên giới.
B. Xuất khẩu.
C. Tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
D. Chuyển cửa khẩu.
Thuế bảo vệ môi trường được xác định theo loại thuế nào?
A. Thuế lũy tiến.
B. Thuế lũy thoái
C. Thuế tuyệt đối.
D. Thuế tương đối.
Thuế bảo vệ môi trường đánh vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường là loại thuế:
A. hỗn hợp.
B. trực thu.
C. gián thu.
D. tài sản.
Xét trên góc độ của người nộp thuế:
A. Thuế là một phần của chính sách tài chính quốc gia
B. thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
C. thuế là công cụ để Nhà nước tập trung nguồn tài chính cho mình nhằm đáp ứng nhu cầu cho chi tiêu khi thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
D. thuế được xem xét là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước.
Thuế là khoản thu bắt buộc bởi:
A. Các chủ thể trong nền kinh tế luôn sẵn sàng tự nguyện đóng góp cho Nhà nước.
B. Thuế là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và công dân.
C. Thuế là phương tiện vật chất chủ yếu để duy trì quyền lực nhà nước, nhà nước sử dụng một phần thuế thu được để tài trợ cho việc sản xuất và cung cấp hàng hóa công cộng, điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội.
D. Nhà nước chỉ có nguồn thu duy nhất từ thuế để chi tiêu, điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng:
A. giá có thuế giá trị gia tăng/(1+ thuế suất giá trị gia tăng).
B. giá chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ thuế suất tiêu thụ đặc biệt).
C. giá có thuế giá trị gia tăng/(1+ thuế suất tiêu thụ đặc biệt).
D. giá chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ thuế suất giá trị gia tăng).
Công ty rượu Hà Nội bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 20 thùng rượu 40 độ cồn với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 325.000 đồng/thùng, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 65%. Công ty rượu Hà Nội phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. 3.939.393 đồng.
C. 4.225.000 đồng.
D. 2.560.606 đồng.
Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20USD/1ít (thuế suất thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 450.000 đồng/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là:
A. 12.420.000 đồng.
B. 17.260.000 đồng.
C. 28.215.000 đồng.
D. 14.590.000 đồng.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A. trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu trừ đi các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
B. trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
C. trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
D. trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân Toàn Thắng nhập khẩu lô hàng giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên (cảng TP Hồ Chí Minh) là 25.000 USD. Chi phí vận chuyển từ cảng TP Hồ Chí Minh đến Tây Ninh là 25.000.000. Thuế suất thuế nhập khẩu của rượu là 100%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 22.500VNĐ. Thuế nhập khẩu DN phải nộp là:
A. 400.000.000 đồng.
B. 462.500.000 đồng.
C. 562.500.000 đồng.
D. 412.500.000 đồng.