Công ty A là đại lý cho công ty B, trong tháng đã bán được lượng hàng hóa theo giá chưa thuế giá trị gia tăng mà công ty B quy định là 750 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế giá trị gia tăng. Doanh thu của công ty A là bao nhiêu?
A. 750.000.000 đồng.
B. 7.500.000 đồng.
C. 75.000.000 đồng.
D. 825.000.000 đồng.
Thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNDN:
A. Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản
B. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản
D. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Đặc điểm của thuế TNDN là:
A. Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nhà đầu tư
B. Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng hàng hoá dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp
C. Sắc thuế gián thu
D. Thường có thuế suất tuyệt đối
Thu nhập nào sau đây KHÔNG phải là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ trúng thưởng một xe ô tô có trị giá 210 triệu đồng.
B. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số
C. Thu nhập từ quà tặng trong lễ cưới.
D. Thu nhập từ cổ tức nhận bằng cổ phiếu.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của cơ sở giao đại lý hưởng hoa hồng thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định là:
A. Doanh thu bán hàng đại lý và hoa hồng được hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng.
B. Doanh thu bán hàng đại lý chưa có thuế giá trị gia tăng.
C. Tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng.
D. Doanh thu bán hàng đại lý trừ hoa hồng được hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng.
Khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ nhận cổ tức của công ty cổ phần.
B. Thu nhập từ nhượng bán quyền sử dụng đất.
C. Thu nhập từ thù lao làm việc ngoài giờ vượt quá mức quy định.
D. Thu nhập từ nhận thừa kế là tiền gửi tiết kiệm.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
A. thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
B. thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng.
C. thuế giá trị gia tăng phải nộp.
D. thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ bao nhiêu ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam?
A. 173 ngày.
B. 193 ngày.
C. 163 ngày.
D. 183 ngày.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:
A. thuế gián thu đánh trên thu nhập có được của các cơ sở kinh doanh.
B. thuế gián thu đánh trên thu nhập của các cá nhân nhưng chủ thể nộp thuế là các cơ sở sản xuất kinh doanh.
C. thuế trực thu đánh trên thu nhập có được của các cơ sở kinh doanh.
D. thuế tiêu dùng đánh trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh trước khi chia cho các chủ sở hữu để tiêu dùng.
Các yếu tố cơ bản cấu thành nên sắc thuế gồm:
A. Tên gọi, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế,
B. đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, cơ sở tính thuế, mức thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế
C. Tên gọi, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế
D. Tên gọi, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, cơ sở tính thuế, mức thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế
Xét trên góc độ của Nhà nước:
A. thuế là công cụ để Nhà nước tập trung nguồn tài chính cho mình nhằm đáp ứng nhu cầu cho chi tiêu khi thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
B. thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
C. Thuế là một phần của chính sách tài chính quốc gia
D. thuế được xem xét là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước
Phân loại thuế thành thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản là hình thức phân loại theo:
A. Cách xác định thuế suất
B. Mối quan hệ giữa thuế và thu nhập
C. Phương thức đánh thuế
D. Đối tượng chịu thuế
Đâu là đặc trưng của thuế gián thu?
A. Được tính vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ.
B. Do các chủ thể sản xuất kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu.
C. Đánh vào thu nhập nhận được.
D. Tăng lên cùng mức tăng của thu nhập.
Phân loại thuế thành thuế trực thu, thuế gián thu là hình thức phân loại theo:
A. Cách xác định thuế suất
B. Đối tượng chịu thuế
C. Phương thức đánh thuế
D. Mối quan hệ giữa thuế và thu nhập
Phân loại thuế thành thuế theo đơn vị, thuế theo giá, thuế hỗn hợp là hình thức phân loại theo:
A. Cách xác định thuế suất
B. Mối quan hệ giữa thuế và thu nhập
C. Đối tượng chịu thuế
D. Phương thức đánh thuế
Doanh nghiệp A kinh doanh dịch vụ vận chuyển, giá dịch vụ ghi trên vé là 110.000 đồng /chuyến. Xác định giá tính thuế GTGT của dịch vụ.
A. 110.000
B. 121.000
C. 100.000
D. 90.000
Số lượng hàng hóa tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu:
A. là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
B. là số lượng hàng hóa nhập khẩu vượt số khai báo trên tờ khai hải quan.
C. là số lượng hàng hóa xuất khẩu.
D. là số lượng hàng hóa doanh nghiệp xuất khẩu sản xuất.
Ông Mạnh nhận được quà tặng là một căn hộ chung cư từ ông nội, căn hộ có giá thị trường là 1,2 tỷ đồng, trước đây ông nội đã mua với giá 500 triệu. Theo khung giá nhà nước quy định, căn hộ trên có giá trị là 350 triệu. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân mà ông Mạnh phải nộp?
A. Không chịu thuế thu nhập cá nhân.
B. 25.000.000 đồng.
C. 50.000.000 đồng.
D. 120.000.000 đồng.
Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập KHÔNG chịu thuế thu nhập cá nhân?
A. Tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Tiền thưởng tháng.
C. Tiền bán xe ô tô.
D. Tiền lương tháng 13.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
B. toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng đã thu được tiền.
C. toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ không bao gồm khoản nợ giá nhưng không bao gồm phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.
D. toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ không bao gồm khoản nợ nhưng không bao gồm phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.