Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ
A. Tiêu dùng
B. Sự thay đổi công nghệ
C. Tiền công và thu nhập
D. Sự khác biệt thu nhập của quốc gia
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là
A. Kinh tế vi mô
B. Kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế thực chứng
D. Kinh tế chuẩn tắc
Tất cả các điều sau đây đều là yếu tố sản xuất trừ
A. Các tài nguyên thiên nhiên
B. Chính phủ
C. Các công cụ
D. Tài kinh doanh
Tất cả các điều sau đây đều là mục tiêu của chính sách ngoại trừ
A. Tài năng kinh doanh
B. Hiệu quả
C. Công bằng
D. Ổn định
Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm
A. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
B. Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc
C. Các ngành đóng và mở
D. Cả nội thương và ngoại thương
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
B. Cả cung và cầu đều tăng.
C. Cả cung và cầu đều giảm.
D. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
Đối với hàng hoá bình thường, khi thu nhập tăng:
A. Lượng cầu giảm
B. Đường cầu dịch chuyển sang trái.
C. Đường cầu dịch chuyển sang phải.
D. Chi ít tiền hơn cho hàng hoá đó
Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
A. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
B. Đường cầu dịch chuyển lên trên.
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới.
D. Đường cung dịch chuyển lên trên.
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của sản lượng cân bằng:
A. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
B. Cả cung và cầu đều tăng
C. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
D. Cả cung và cầu đều giảm
Trong sơ đồ cung cầu điển hình, điều gì xảy ra khi cầu giảm
A. Giá giảm và lượng cầu tăng
B. Giá và lượng cung tăng
C. Giá tăng và lượng cầu giảm
D. Giá và lượng cung giảm
Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi
A. Cung hàng hoá
B. Chi phí sản xuất hàng hóa
C. Tương tác giữa cung và cầu
D. Cầu hàng hoá
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò:
A. Giá thịt bò giảm xuống.
B. Giá hàng hoá thay thế cho thịt bò tăng lên.
C. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên.
D. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi.
Nếu cam và táo (hàng hoá thay thế) cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá cam tăng lên.
A. Giá táo giảm xuống
B. Cầu với táo giảm xuống
C. Cầu với táo tăng lên
D. Cầu với cam giảm xuống
Độ dốc của đường ngân sách không phụ thuộc vào
A. Số lượng người tiêu dùng
B. Giá của một hàng hóa
C. Giá của tất cả hàng hóa
D. Thu nhập và số lượng người tiêu dùng
Sự tăng lên của tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
A. Không tác động đến những NHTM không có dự trữ dư thừa
B. Dẫn tới việc vay được ít hơn và dự trữ tiền mặt tăng lên.
C. Tạm thời trao cho các NHTM những khoản dự trữ dư thừa
D. Dẫn tới việc mở rộng các khoản tiền gửi và cho vay
Các vấn đề cơ bản của nền kinh tế thị trường là do
A. Hộ gia đình quyết định
B. Doanh nghiệp quyết định
C. Chính phủ quyết định
D. Thị trường quyết định
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Của khu vực dịch vụ trong nước
B. Do người Việt Nam và người nước ngoài tạo ra ở trong nước
C. Do người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài
D. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
Lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là?
A. Giống với lý do làm cho đường cầu đối với một hàng hóa có độ dốc âm.
B. Khi mức giá tăng mọi người sẽ chuyển từ tiêu dùng hàng ngoại sang tiêu dùng hàng sản xuất trong nước.
C. Mọi người tìm thấy những hàng hóa thay thế khi giá cả của một mặt hàng mà họ đang tiêu dùng tăng.
D. Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.
Khi đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam giảm thì
A. GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP
B. GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
C. Đầu tư nước ngoài gián tiếp ở Việt Nam tăng
D. Lạm phát cao
Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
A. Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
B. Tăng trợ cấp thất nghiệp
C. Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
D. Tăng tiền lương tối thiểu.