Cảnh sát giao thông ra Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Chấp hành pháp luật
Đâu là nhận định đúng về điều tra chọn mẫu trong nghiên cứu xã hội học pháp luật?
A. Nghiên cứu, thu thập thông tin một bộ phận nào đó của khách thể nghiên cứu
B. Cho kết quả có tính chính xác cao nhất
C. Là điều tra toàn bộ các phần tử của khách thể nghiên cứu
D. Điều tra các đối tượng chịu tác động trực tiếp của pháp luật
Dư luận xã hội có vai trò như thế nào trong hoạt động áp dụng pháp luật?
A. Là hiện tượng xã hội mang tính pháp lý có tác động đến chủ thể thực hiện pháp luật
B. Nâng cao đời sống kinh tế cho người dân, hạn chế hành vi vi phạm pháp luật
C. Lên án, tố giác hành vi vi phạm pháp luật giúp các nhà chức trách có thẩm quyền xử lí các hành vi vi phạm
D. Là hiện tượng chỉ có tác động tiêu cực đến xã hội
Đâu là nhận định đúng về vai trò của phương tiện thông tin đại chúng trong hoạt động xây dựng pháp luật?
A. Đăng tài công khai các quyết định áp dụng pháp luật
B. Đăng tải ý kiến phản hồi của các nhà khoa học, các tầng lớp nhân dân đối với hoạt động xây dựng pháp luật
C. Tổ chức hoạt động trưng cầu ý dân
D. Soạn thảo dự thảo văn bản pháp luật
Đâu là nhận định sai về vai trò chủ thể là nhân dân trong hoạt động xây dựng pháp luật ở nước ta?
A. Biểu quyết dự thảo Hiến pháp khi nhà nước trưng cầu ý dân
B. Đóng góp ý kiến vào dự thao luật
C. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
D. Tham gia hoạt động tiếp xúc các đại biểu đại diện
Đâu là nhận định đúng về đặc điểm của chuẩn mực đạo đức?
A. Được bảo đảm thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước
B. Là hình thái ý thức xã hội nên chuẩn mực đạo đức mang tính giai cấp, phản ảnh lợi ích của các giai cấp khác nhau trong xã hội
C. Được bảo đảm thực hiện bằng niềm tin tâm linh và cơ chế tâm lý
D. Là chuẩn mực xã hội thành văn
Đâu là nhận định đúng về độ tuổi người cao tuổi ở Việt Nam?
A. Người là người trong độ tuổi từ 65 tuổi trở lên
B. Người là người trong độ tuổi từ 55 tuổi trở lên
C. Người là người trong độ tuổi từ 62 tuổi trở lên
D. Người là người trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên
Đâu là nhận định đúng về độ tuổi trẻ em ở Việt Nam?
A. Trẻ em là người dưới 12 tuổi
B. Trẻ em là người dưới 18 tuổi
C. Trẻ em là người dưới 14 tuổi
D. Trẻ em là người dưới 16 tuổi
Đâu là nhận định đúng về sự tác động của pháp luật đến chuẩn mực chính trị ở nước ta?
A. Pháp luật quy định về cơ cấu tổ chức của Đảng
B. Pháp luật và chính trị đều là chuẩn mực xã hội bất thành văn có mối quan hệ mật thiết với nhau
C. Pháp luật quy định về những điều đảng viên không được làm
D. Pháp luật quy định về cơ cấu tổ chức hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
Đâu là nhận định đúng về mối liên hệ pháp luật và chuẩn mực thẩm mỹ?
A. Hành vi sai lệch chuẩn mực thẩm mỹ là hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật
B. Chuẩn mực thẩm mỹ là cơ sở xây dựng pháp luật, nhiều quy tắc, yêu cầu của chuẩn mực thẩm mỹ phù hợp, được nhà nước thừa nhận nâng lên thành các quy phạm pháp luật
C. Đều là các chuẩn mực xã hội bất thành văn
D. Thông qua biện pháp cưỡng chế của pháp luật để bảo đảm thực hiện chuẩn mực thẩm mỹ
Đâu là nhận định đúng về quan điểm của Emile Durkheim?
A. Trong các xã hội có giai cấp, pháp luật luôn là công cụ thực hiện quyền lực chính trị của giai cấp cầm quyền, thể hiện trực tiếp ý chí của giai cấp thống trị.
B. Luật pháp có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và duy trì sự đoàn kết xã hội (social solidarity)
C. Pháp luật là một thành phần của kiến trúc thượng tầng của xã hội cùng với văn hóa, hệ tư tưởng... và được quyết định bởi điều kiện vật chất của xã hội
D. Trật tự xã hội không phải tự nhiên mà có, nó được xác lập trên cơ sở các công ước.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống ở nhận định sau đây về nguyên nhân của hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật:
......... là đi từ việc thực hiện một hành vi sai lệch dẫn tới việc thực hiện hành vi tiếp theo sau cũng là sai lệch.
A. Không hiểu biết pháp luật
B. Mối liên hệ nhân – quả giữa các hành vi sai lệch
C. Tiếp thu chuẩn mực lạc hậu, lỗi thời
D. Khuyết tật về thể chất
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống ở nhận định sau đây về yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thực hiện pháp luật:
............là tổng thể những học thuyết, quan điểm, quan niệm thịnh hành trong xã hội thể hiện mối quan hệ của con người đối với pháp luật và sự đánh giá về tính hợp pháp hay không hợp pháp đối với hành vi pháp lí thực tiễn
A. Thực hiện pháp luật
B. Ý thức pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Xây dựng pháp luật
Đâu là nhận định không đúng về đặc điểm của hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
B. Hành vi sai bất biến qua các giai đoạn lịch sử
C. Hành vi sai lệch có sự biến đổi về mặt xã hội tuỳ thuộc vào từng xã hội nhất định
D. Hành vi trái pháp luật do chủ thể không có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Anh A đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe máy là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Chấp hành pháp luật
Mục đích của biện pháp tiếp cận thông tin trong phòng, chống hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật?
A. Phát hiện, vô hiệu hoá các nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh hiện tượng sau lệch và tội phạm
B. Khắc phục những khuyết tật về thể chất, giúp người khuyết tật nhận biết hành vi khi tham gia các quan hệ xã hội
C. Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho các chủ thể thực hiện pháp luật
D. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế đối với người có hành vi vi phạm
Tại sao tỉ lệ nam giới phạm tội cao hơn nữ giới?
A. Trình độ học vấn thấp
B. Do môi trường xã hội tác động
C. Do khác biệt về giới tính và vai trò của nam, nữ trong xã hội
D. Hoàn cảnh kinh tế khó khăn
Chuẩn mực xã hội là gì?
A. Chuẩn mực xã hội là tập hợp các nhóm xã hội được quy định bởi hệ thống quy tắc xử sự chung
B. Chuẩn mực xã hội là tập hợp các vai trò xã hội của các cá nhân
C. Chuẩn mực xã hội là tập hợp các vị thế xã hội của các cá nhân
D. Chuẩn mực xã hội là các quy tắc ứng xử xã hội đặt ra nhằm định hướng, chi phối hành vi của cá nhân trong những tình huống cụ thế
Đâu là nhận định đúng về hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật chủ động - tích cực?
A. Là hành vi cố ý vi phạm, phá vỡ hiệu lực của chuẩn mực pháp luật còn phù hợp, tiến bộ.
B. Là hành vi cố ý vi phạm, phá vỡ hiệu lực của chuẩn mực pháp luật đã lạc hậu, lỗi thời, không còn phù hợp.
C. Là hành vi vô ý vi phạm, phá vỡ hiệu lực, sự tác động của chuẩn mực pháp luật
D. Là hành vi có ý thức, có tính toán, cố ý (trực tiếp hay gián tiếp) vi phạm, phá vỡ hiệu lực của chuẩn mực pháp luật
Đâu là nhận định đúng về nội dung biện pháp áp dụng hình phạt trong phòng, chống hành vi sai lệch chuẩn mực pháp luật?
A. Được áp dụng đối với các chủ thể có hành vi sai lệch chủ động-tiêu cực
B. Được áp dụng đối với các chủ thể có hành vi sai lệch thụ động -tiêu cực
C. Chỉ áp dụng đối với chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật hình sự
D. Được áp dụng đối với mọi chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật