Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là?
A. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định.
B. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
C. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
D. Điều kiện để đầu tư và phát triển.
Trái phiếu có thể chuyển đổi là loại trái phiếu
A. Có kèm theo phiếu cho phép trái chủ được quyền mua một số lượng nhất định cổ phiếu của công ty phát hành trái phiếu
B. Có thể chuyển đổi thành loại chứng khoán khác, thường là cổ phiếu thường của công ty
C. Có thể được mua lại một phần hay toàn bộ trước thời hạn thanh toán
D. Tất cả đều đúng
Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Người nắm giữ cổ phiếu quỹ được tham gia vào việc chia lợi tức cổ phần, cũng như có quyền bỏ phiếu
B. Cổ phiếu quỹ là loại cổ phiếu đã được giao dịch trên thị trường và được chính tổ chức phát hành mua lại bằng nguồn vốn của mình
C. Cổ phiếu quỹ là phần cổ phiếu do các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần nắm giữ
D. Tất cả đều đúng
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải?
A. Bằng 10 % Nguồn vốn.
B. Bằng 10 % Tiền gửi không kỳ hạn.
C. Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ
D. Bằng 10 % Nguồn vốn huy động.
Chọn đáp án sai:
Việc chuyển từ tiền hàng hóa (hóa tệ) sang tiền quy ước (dấu hiệu giá trị) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ là do
A. Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ
B. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế
C. Giúp các cơ quan chức năng của Nhà nước dễ dàng kiểm soát lạm phát
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho mục đích sử dụng khác
Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) đã giúp kích thích sản xuất hàng hóa vì:
A. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
B. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
C. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác
Một trái phiếu trên bề mặt ghi mệnh giá 100.000 đồng, được phát hành với giá 90.000 đồng. Đây là hình thức phát hành:
A. Phát hành ngang mệnh giá
B. Phát hành theo giá phụ trội
C. Phát hành theo giá chiết khấu
D. Tất cả đều sai