Thuế - EG25 (135)

Câu hỏi 539636:

Công ty cổ phần Thiên Anh nhập khẩu 1.000 lít rượu 75 độ để sản xuất rượu 40 độ, giá nhập khẩu theo điều kiện CIF là 3 USD/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10 %, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 45%, tỷ giá tính thuế là 22.500 VND/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:

A. 23.625.000 đồng.
B. 83.737.500 đồng.
C. 33.412.500 đồng.
D. 76.125.000 đồng.

Câu hỏi 539637:

Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc là trên là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt Công ty Tuấn Cường phải nộp là:

A. 41.363.636 đồng.
B. 53.181.818 đồng.
C. 19.500.000 đồng.
D. 0 đồng.

Câu hỏi 539638:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:

A. giá tính thuế nhập khẩu.
B. giá tính thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu.
D. giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu hỏi 539639:

Công ty cổ phần Tràng An nhập khẩu 100 bộ điều hòa công suất 18.000 BTU, giá CIF Hải phòng là 105 USD/bộ. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%; thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là:

A. 29.038.750 đồng.
B. 33.783.750 đồng.
C. 26..876.500 đồng.
D. 25.359.750 đồng.

Câu hỏi 539640:

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ là:

A. là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
B. là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
C. là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, sau khi đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
D. là thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Câu hỏi 539641:

Hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi:

A. Nhà sản xuất gia công.
B. Nhà kinh doanh thương mại bán ra trong nước.
C. Nhà sản xuất bán ra hoặc cung cấp dịch vụ trong nước.
D. Nhà sản xuất xuất khẩu.

Câu hỏi 539642:

Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu?

A. Hàng hóa từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi tặng cho tổ chức, cá nhân trong nước hoặc ngược lại.
B. Hàng hóa nhập vào khu phi thuế quan.
C. Hàng hóa viện trợ không hoàn trả lại.
D. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội trợ, triển lãm.

Câu hỏi 539643:

Trong các đối tượng sau, đối tượng nào không chịu thuế GTGT:

A. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa
B. Đồ chơi cho trẻ em
C. Nước sạch
D. Rượu, bia

Câu hỏi 539644:

Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:

A. 60.000.000 đồng.
B. 63.000.000 đồng
C. 66.000.000 đồng.
.
D. 67.500.000 đồng.

Câu hỏi 539645:

Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000 USD, trong đó có 25.000 USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của dây chuyền là 10%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 22.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu phải nộp là:

A. Không phải nộp thuế nhập khẩu.
B. 225.000.000 đồng.
C. 218.750.000 đồng.
D. 262.500.000 đồng.

Câu hỏi 539646:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là:

A. giá đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, đã có thuế giá trị gia tăng.
B. giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, đã có thuế giá trị gia tăng.
C. giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng.
D. giá đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng.

Câu hỏi 539647:

Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hóa đơn giá trị gia tăng ghi giá bán chưa thuế giá trị gia tăng là 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng là 2 triệu đồng, giá thanh toán là 22 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

A. 18 triệu đồng.
B. 22 triệu đồng.
.
C. 20 triệu đồng.
D. 24,2 triệu đồng.

Câu hỏi 539648:

Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 100.000USD, tương đương 1,75 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác được hưởng là 4% tính trên giá trị lô hàng. Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

A. 1.750 triệu đồng.
B. 0 triệu đồng.
C. 70 triệu đồng.
D. 1.820 triệu đồng.

Câu hỏi 539649:

Ông Tuấn trong năm tính thuế có tổng thu nhập từ tiền lương, thưởng (sau khi đã trừ các khoản đóng góp bắt buộc là 46 triệu đồng. Ngày 30/12 ông bốc thăm thưởng một chiếc tivi LCD trị giá 8 triệu. Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân ông Tuấn phải nộp?

A. 1.100.000 đồng.
B. 800.000 đồng.
C. 300.000 đồng.
D. 0 đồng.

Câu hỏi 539650:

Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân?

A. Tiền cổ tức được chia.
B. Tiền lãi tiết kiệm.
C. Tiền lương, tiền công làm thêm giờ.
D. Tiền được chia từ lãi góp vốn kinh doanh trong công ty TNHH.

Câu hỏi 539651:

Chi phí nào dưới đây được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

A. Mua thẻ hội viên sân Golf cho giám đốc công ty để mở rộng giao lưu tìm cơ hội kinh doanh.
B. Chi thưởng cho nhân viên nữ giỏi việc nước đảm việc nhà.
C. Chi tiền làm thêm giờ của công nhân
D. Chi trả lãi vay để góp vốn Điều lệ.

Câu hỏi 539652:

Ông Hải nhận được thừa kế của bố dượng là phần vốn góp trong Công ty TNHH X, tỷ lệ sở hữu của ông Hải là 40%. Công ty có tổng tài sản là 12 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu là 8 tỷ. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân ông Hải phải nộp?

A. 0 đồng.
B. 480.000.000 đồng.
C. 319.000.000 đồng.
D. 160.000.000 đồng.

Câu hỏi 539653:

Cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:

A. giá bán có thuế giá trị gia tăng của hàng bán trả ngay bao gầm cả lãi trả chậm.
B. giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng bán trả ngay bao gồm cả lãi trả chậm.
C. giá bán có thuế giá trị gia tăng của hàng bán trả ngay không bao gồm lãi trả chậm.
D. giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng bán trả ngay không bao gồm lãi trả chậm.

Câu hỏi 539654:

Trợ cấp nào sau đây tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?

A. Trợ cấp nghỉ việc.
B. Trợ cấp thất nghiệp.
C. Trợ cấp tiền ăn giữa ca doanh nghiệp trả người lao động vượt mức quy định của Bộ LĐTBXH.
D. Trợ cấp nghỉ thai sản do bảo hiểm xã hội chi trả.

Câu hỏi 539655:

Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là:

A. thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ.
B. thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
C. thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng dịch vụ.
D. thời điểm thu tiền cung ứng dịch vụ.
Trung tâm giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh
Khoa kinh tế
Khoa đào tạo từ xa
Trung tâm đào tạo trực tuyến
Khoa đào tạo cơ bản
Khoa điện - điện tử
Khoa du lịch
Khoa Công nghệ thông tin
Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm
Trung tâm đại học Mở Hà Nội tại Đà Nẵng
Khoa tiếng Trung Quốc
Khoa tạo dáng công nghiệp
Khoa tài chính ngân hàng
Khoa Tiếng anh
Khoa Luật

Bản tin HOU-TV số 06 năm 2025

Tuyển sinh đại học Mở Hà Nội - HOU

Rejoining the server...

Rejoin failed... trying again in seconds.

Failed to rejoin.
Please retry or reload the page.

The session has been paused by the server.

Failed to resume the session.
Please reload the page.