Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Quạt hơi nước.
B. Bia tươi.
C. Điều hoà nhiệt độ có công suất 12.000 BTU.
D. Rượu thuốc.
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là:
A. thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
B. thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
C. thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, sau khi đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
D. thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
Thuế thu nhập có vai trò:
A. Điều tiết thu nhập
B. Chia đều thu nhập
C. Ổn định tỷ giá hối đoái
D. Điều tiết cán cân xuất nhập khẩu
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
là:
Đối tượng không chịu thuế TTĐB là:
A. Hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB xuất khẩu ra nước ngoài
B. Dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB tiêu dùng trong nước
C. Hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB sản xuất và tiêu thụ trong nước
D. Hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB tiêu thụ trong nước
Các phương pháp tính thuế GTGT là:
A. phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính gián tiếp
B. phương pháp hoàn thuế và phương pháp tính trực tiếp
C. phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp
D. phương pháp gián tiếp và phương pháp tính trực tiếp
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì:
A. tổ chức, cá nhân sử dụng tài nguyên là người nộp thuế.
B. tổ chức, cá nhân chế biến tài nguyên là người nộp thuế.
C. tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ là người nộp thuế.
D. tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Yếu tố chỉ rõ thuế đánh vào cái gì, thu nhập hay tài sản hàng hoá dịch vụ… là yếu tố cấu thành nảo của 1 sắc thuế:
A. Đối tượng nộp thuế
B. Mức thuế
C. Đối tượng chịu thuế
D. Cơ sở tính thuế
Doanh nghiệp A xuất khẩu lô hàng có trị giá FOB 40.000 USD. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000USD, chi phí này do doanh nghiệp A thanh toán bên nhập khẩu sẽ hoàn trả cùng tiền hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Doanh thu của lô hàng xuất khẩu trên là bao nhiêu?
A. 714.000.000 đồng.
B. 686.000.000 đồng.
C. 700.000.000 đồng.
D. 945.000.000 đồng.
Bản chất của thuế:
A. là một khoản đóng góp không bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước nhằm sử dụng cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
B. là một khoản đóng góp tự nguyện từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước nhằm sử dụng cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
C. là một khoản đóng góp bắt buộc từ các cá nhân cho Nhà nước nhằm sử dụng cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
D. là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước nhằm sử dụng cho việc thực hiện các chức năng,nhiệm vụ của Nhà nước
Đối tượng nào sau đây KHÔNG chịu thuế tài nguyên:
A. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
B. Khoáng sản kim loại
C. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất
D. Không khí
Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện là:
A. chủ thể nộp thuế không được thoả thuận với cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế và việc thực hiện nghĩa vụ thuế không tương xứng với lợi ích mà chủ thể nộp thuế nhận được.
B. việc thực hiện nghĩa vụ thuế không tương xứng với lợi ích mà chủ thể nộp thuế nhận được.
C. cơ quan thuế có quyền áp đặt mức thuế phải nộp cho các chủ thể.
D. nghĩa vụ thuế không thể định lượng được.
Người nộp thuế bảo vệ môi trường thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế bảo vệ môi trường là:
A. tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất.
B. tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
C. tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
D. tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
Doanh nghiệp A xuất khẩu 5.000 sản phẩm theo điều kiện CIF là 150 USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm là 15.000 USD, thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Doanh thu của lô hàng xuất khẩu trên là bao nhiêu?
A. 12.862.500.000 đồng.
B. 12.731.250.000 đồng.
C. 12.476.625.000 đồng.
D. 16.875.000.000 đồng.
Công ty A nhận nhập khẩu uỷ thác một dây chuyền sản xuất cho công ty B, ngân hàng C là người bảo lãnh về số tiền thuế nhập khẩu phải nộp. Chủ thể có trách nhiệm nộp thuế nhập khẩu của dây chuyền trên là:
A. công ty A.
B. ngân hàng C.
C. công ty A và ngân hàng C.
D. công ty A và công ty B.
Công thức xác định thuế BVMT phải nộp =
A. Số lượng hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối
B. Số lượng hàng hoá sản xuất x Mức thuế tuyệt đối
C. Số lượng hàng hoá tính thuế x thuế suất
D. Số lượng hàng hoá tính thuế x Mức thuế tương đối
Đối tượng nào sau đây KHÔNG chịu thuế tài nguyên:
A. Động vật rừng
B. Khí thiên nhiên, khí than
C. Khoáng sản không kim loại
D. Dầu thô
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn là:
Loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế là
A. Thuế tương đối
B. Thuế trực thu
C. Thuế gián thu
D. Thuế tuyệt đối
Những loại thuế mà các quốc gia điều tiết thu thuế trên tài sản nhất định thuộc sở hữu hợp pháp của các chủ thể gọi là:
A. Thuế thu nhập
B. Thuế tài sản
C. Thuế hàng hoá
D. Thuế tài chính