Đạo đức kinh doanh là:
A. Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực
B. Hệ thống các nguyên tắc, tiêu chuẩn
C. Hệ thống các nguyên tắc, chuẩn mực
D. Hệ thống các quy tắc, tiêu chuẩn
Các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp có đặc điểm là:
A. Định hướng, có thể biến thành những biện pháp cụ thể, thiết lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho việc điều hành
B. Định hướng, có thể biến thành những công cụ, thiết lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho việc kiểm tra quản trị
C. Định hướng, có thể biến thành những biện pháp cụ thể, thiết lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho việc kiểm tra quản trị
D. Định hướng, có thể biến thành những biện pháp cụ thể, thiết lập kế hoạch dài hạn cho doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho việc kiểm tra quản trị
Đạo đức kinh doanh trở thành một lĩnh vực nghiên cứu vào:
A. Những năm 60 của thế kỷ 20
B. Những năm 90 của thế kỷ 20
C. Những năm 80 của thế kỷ 20
D. Những năm 70 của thế kỷ 20
Triết lý doanh nghiệp thường được cụ thể hoá bằng:
A. Các biện pháp được sử dụng
B. Các mục đích của doanh nghiệp
C. Các mong muốn của doanh nghiệp
D. Các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp
Triết lý doanh nghiệp là:
A. Công cụ để triển khai chiến lược của doanh nghiệp
B. Công cụ để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực
C. Công cụ để kiểm tra văn hoá doanh nghiệp
D. Công cụ định hướng của doanh nghiệp
Triết lý doanh nghiệp gồm ba nội dung chính sau:
A. Sách lược, mục tiêu, các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
B. Sứ mệnh, mục tiêu và hệ thống các giá trị của doanh nghiệp
C. Sứ mệnh, mục đích, các giá trị của doanh nghiệp.
D. Sách lược, mục tiêu và hệ thống các giá trị của doanh nghiệp
Triết lý doanh nghiệp ra đời không phụ thuộc vào:
A. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của người lãnh đạo
B. Bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp
C. Bằng cấp của người lãnh đạo doanh nghiệp
D. Cơ chế kinh tế của nhà nước
Sứ mệnh là một bản tuyên bố:
A. Lý do cạnh tranh của doanh nghiệp
B. Lý do kinh doanh của doanh nghiệp
C. Lý do sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
D. Lý do tồn tại của doanh nghiệp
Triết lý doanh nghiệp được thể hiện:
A. Khác nhau về hình thức nhưng mức độ giống nhau
B. Khác nhau về hình thức và mức độ
C. Giống nhau về hình thức và mức độ
D. Giống nhau về hình thức nhưng mức độ khác nhau
Một trong các nguyên tắc của đạo đức kinh doanh, đó là:
A. Luôn gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của chủ sở hữu doanh nghiệp, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội
B. Luôn gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội
C. Bí mật và tuyệt đối trung thành với lãnh đạo doanh nghiệp
D. Tôn trọng khách hàng không tôn trọng đối thủ cạnh tranh
Nhân tố quan trọng nhất bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến văn hoá doanh nghiệp là:
A. Thể chế xã hội.
B. Người đứng đầu/người chủ doanh nghiệp.
C. Khách hàng.
D. Văn hoá xã hội, văn hoá dân tộc.
Nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến văn hoá doanh nghiệp là:
A. Khách hàng.
B. Quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Lịch sử, truyền thống của doanh nghiệp.
D. Thể chế xã hội.
Những đặc trưng sau, đặc trưng nào không phải của văn hoá?
A. Văn hoá có tính chủ quan.
B. Văn hoá có thể học hỏi được.
C. Văn hoá luôn tiến hoá.
D. Văn hoá luôn bất biến.
Văn hoá doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi:
A. Các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
B. Chỉ các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
C. Chỉ các nhân tố bên trong doanh nghiệp
D. Chủ yếu là các nhân tố bên ngoài và một vài nhân tố bên trong doanh nghiệp.
Khi môi trường văn hoá của doanh nghiệp không tốt nó sẽ:
A. Khích lệ quá trình đổi mới và sáng tạo.
B. Tạo nên lực hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp
C. Ảnh hưởng xấu đến tâm lý làm việc và tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động của toàn doanh nghiệp.
D. Tạo nên phong cách riêng của doanh nghiệp
Khi môi trường văn hoá của doanh nghiệp tốt nó sẽ:
A. Tạo nên phong cách riêng của doanh nghiệp.
B. Ảnh hưởng xấu đến tâm lý làm việc và tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động của toàn doanh nghiệp.
C. Không khích lệ quá trình đổi mới và sáng tạo.
D. Không tạo nên lực hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp
Những giá trị được tuyên bố gồm:
A. Tất cả những hiện tượng và sự vật mà một người có thể nhìn, nghe và cảm nhận khi tiếp xúc với một doanh nghiệp.
B. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh, mục tiêu chiến lược, các chuẩn mực hành vi,…
C. Kiến trúc, cách bài trí, dây chuyền công nghệ, lễ nghi và lễ hội hàng năm,…
D. Niềm tin, nhận thức, suy nghĩ và tình cảm mặc nhiên được công nhận trong doanh nghiệp.
Cấu trúc hữu hình là cấu trúc:
A. Không thể nhìn thấy và sờ thấy khi tiếp xúc với một doanh nghiệp.
B. Có thể nhìn thấy nhưng khó cảm nhận được khi tiếp xúc với một doanh nghiệp.
C. Khó nhận biết khi tiếp xúc với một doanh nghiệp.
D. Dễ dàng nhận biết và cảm nhận nhất khi tiếp xúc với một doanh nghiệp.
Quá trình thay đổi văn hoá doanh nghiệp gồm 3 bước sau:
A. Nhận diện các vấn đề cần phải thay đổi, thực hiện tái cơ cấu một cách thận trọng, củng cố những thay đổi.
B. Nhận diện các vấn đề cần phải thay đổi, thực hiện thay đổi, củng cố những thay đổi.
C. Nhận diện các vấn đề cần phải thay đổi, thực hiện tái cơ cấu một cách thận trọng, hoàn thiện những thay đổi.
D. Nhận diện các vấn đề cần phải thay đổi, thực hiện tái cơ cấu một cách thận trọng, bổ sung những thay đổi.
Việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp phải đảm bảo:
A. Tính đồng bộ, linh hoạt.
B. Tính đồng bộ, ổn định.
C. Tính đồng bộ, khách quan.
D. Tính đồng bộ, nhất quán.