Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
A. Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành.
B. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
C. Số người thất nghiệp chia cho dân số.
D. Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động.
Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự nhiên?
A. Phụ nữ trước đây làm nội trợ bắt đầu tham gia vào thị trường lao động.
B. Nền kinh tế suy thoái.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng và ngành.
D. Tiền công bị ấn định cao hơn mức cân bằng.
Lạm phát do cầu kéo sẽ làm
A. Thất nghiệp giảm và lạm phát giảm
B. Thất nghiệp tăng và lạm phát giảm
C. Thất nghiệp tăng và lạm phát tăng
D. Thất nghiệp giảm và lạm phát tăng
Các tổ chức nào sau đây được xếp vào trung gian tài chính:
A. Công ty tài chính
B. Công ty chứng khoán
C. Ngân hàng đầu tư phát triển
D. Ngân hàng đầu tư phát triển, Công ty tài chính và Công ty chứng khoán
E. Quĩ tín dụng
Giá dầu lửa giảm xuống thì:
A. Mức giá sẽ tăng và GDP thực tế giảm.
B. Mức giá sẽ tăng lên và GDP thực tế tăng.
C. Mức giá sẽ giảm và GDP thực tế tăng.
D. Mức giá sẽ giảm và GDP thực tế giảm.
Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?
A. Tổng cầu giảm
B. Giá các yếu tố đầu tăng
C. Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai
D. Tiến bộ công nghệ
Giả sử trong tiến trình hội nhập xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự đoán rằng:
A. Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, làm đồng ngoại tệ lên giá.
B. Đường cung ngoại tệ dịch phải
C. Đường cầu ngoại tệ dịch phải
D. Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, nhưng tỷ giá hối đoái không thay đổi.
E. Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, làm đồng ngoại tệ giảm giá.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải:
A. Để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân băng mới
B. Mua ngoại tệ.
C. Thay đổi mức giá trong nước.
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là:
A. Thị trường thương mại quốc tế.
B. Thị trường ngoại hối
C. Thị trường tiền tệ
D. Thị trường tài sản
E. Thị trường vốn.
Cán cân thanh toán bao gồm có 3 tài khoản chính. đó là:
A. Tài khoản vốn, tài khoản kết toán chính thức, tài khoản hàng hóa hữu hình.
B. Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, và kết toán chính thức
C. Tài khoản vốn, tài khoản vãng lai và tài khoản hàng hóa hữu hình
D. Tài khoản vốn, tài khoản lãi suất ròng, tài khoản kết toán chính thức.
E. Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản lãi suất ròng
Trên thị trường trao đổi giữa đồng USD và VND, nếu giá của USD càng thấp thì
A. Lượng cung USD càng thấp.
B. Lượng cầu USD càng cao
C. Lượng cầu USD càng cao & Lượng cung USD càng thấp.
D. Lượng cung USD càng cao
Cán cân thương mại của một nước chịu ảnh hưởng của
A. Sự thay đổi tỷ giá hối đoái thực tế
B. Sự thay đổi lãi suất trong nước và quốc tế.
C. Sự thay đổi thu nhập trong nước và ở nước ngoài.
Cán cân thương mại là:
A. Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá.
B. Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ
C. Chênh lệch giữa giá trị của tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
D. Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và nước ngoài
Khoản nào dưới đây không thuộc M1:
A. Séc du lịch
B. Tiền tiết kiệm.
C. Tiền mặt.
D. Tiền gửi rút theo yêu cầu
Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 1000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là:
A. 10000
B. 90
C. 9000
D. 1100
Trung gian tài chính là người đứng giữa
A. Người đi vay và người cho vay
B. Người mua và người bán
C. Công đoàn và doanh nghiệp
D. Vợ và chồng
Tiền là:
A. Tất cả các đáp án đều đúng
B. Một loại tài sản có thể dùng để giao dịch.
C. Những đồng tiền giấy trong tay công chúng
D. Phương tiện dự trữ giá trị, đơn vị hạch toán và phương tiện trao đổi.
Nền kinh tế trao đổi hiện vật đòi hỏi:
A. Sử dụng tiền hàng hóa.
B. Tiền phải đóng vai trò dự trữ giá trị, nhưng không cần phải là phương tiện trao đổi.
C. Sử dụng tiền quy ước.
D. Có sự trung khớp nhu cầu
Khi sản lượng nền kinh tế tăng nếu mức cung tiền không đổi thì:
A. Lãi suất giảm
B. Lãi suất cũng không đổi
C. Lãi suất tăng.
Câu nào dưới đây là đúng.
A. Trái phiếu chính phủ thường trả lãi suất thấp hơn trái phiếu công ty.
B. Tất cả các đáp án đều sai
C. Trái phiếu dài hạn có xu hướng trả lãi suất thấp hơn trái phiếu ngắn hạn.
D. Cổ phiếu thường có thu nhập thấp hơn trái phiếu.