Câu hỏi 170763:
Cho các phần tử 5, 10, 3, 42 lần lượt được bổ sung vào hàng đợi (Queue). Phần tử nào được lấy ra cuối cùng
Cho các phần tử 5, 10, 3, 42 lần lượt được bổ sung vào hàng đợi (Queue). Phần tử nào được lấy ra cuối cùng
Cho đoạn mã sau
stack <int> s; for (int i = 1; i <= 4; i++)
s.push(i);
Phần tử được lấy ra đầu tiên của Stack là gì?
Các thao tác được định nghĩa cho hàng đợi một cách tổng quát
Cho đoạn mã sau, cho biết kết quả của x?
Queue Q;
InitQueue(Q);
Put(Q, “Green”);
Put(Q, “Red”);
Put(Q, “Yellow”);
Get(Q,x);
Cho s là Stack chứa các giá trị nguyên, Kết quả của đoạn mã sau là gì?
void main()
{
int n=3553, du, b=8;
stack *s;
InitStack(s);
while(n!=0)
{
du = n%b;
Push(s, du);
n = n/b;
}
cout<<“Ket qua la:”;
while( !isEmpty(s))
{
cout<<Pop(s);
}
}
Ứng dụng cơ bản của ngăn xếp gồm
Cho khai báo cấu trúc cây NPTK:
struct Node
{
int key;
Node *Left, *Right;
};
typedef Node *Tree;
và CTC insertNode(Tree &T, item x) để chèn thêm phần tử mới vào cây nhị phân tìm kiếm, nếu chèn thành công trả lại giá trị 0 nếu không chèn thành công trả lại giá trị -1
Đoạn mã nào sau đây để cho phép nhập liên tiếp các số nguyên đến khi bằng 0 thì dừng và tạo cây nhị phân tìm kiếm từ các số nguyên đã nhập đó.
Cho đoạn mã sau, cho biết kết quả của x?
Queue Q;
InitQueue(Q);
Put(Q, “Green”);
Put(Q, “Red”);
Put(Q, “Yellow”);
Get(Q,x);
Get(Q,x);
Đâu là định nghĩa của Ngăn xếp
Cho khai báo Stack như sau:
struct Stack
{
int top
int nut[max];
};
Đoạn mã thực hiện thao tác gì?
void Push( Stack &s, int x)
{
if ( isFull(s) == 1)
{
printf("Stack day");
exit(1);
}
else
{
s.top = s.top + 1;
s.nut[ s.top ] = x;
}
}
Cho đoạn mã sau
stack <int> s; for (int i = 1; i <= 5; i++)
s.push(i);
s.pop();
Kết quả các phần tử của Stack sau khi thực hiện các đoạn mã trên là gì?
Cho các phần tử 5, 10, 3, 42 lần lượt được bổ sung vào ngăn xếp (Stack). Phần tử nào được lấy ra cuối cùng
Cho khai báo Stack như sau:
struct Stack
{
int top
int nut[max];
};
Đoạn mã thực hiện thao tác gì?
int Top(Stack &s)
{
int tg;
if ( isEmpty(s) == 1 )
{
printf("Ngan xep rong");
exit(1);
}
else
{
tg = s.nut[s.top];
}
return tg;
}
Kết quả của đoạn mã sau là gì?
void main()
{
char st[20]= “ABC”;
int i;
stack *s;
InitStack(s);
for (int i=0; i<strlen(st); i++)
Push( s, st[i]);
printf(“\n Ket qua:”);
while (!isEmpty(s))
printf(“%c”, Pop(s));
}
Cho các phần tử 5, 10, 3, 42 lần lượt được bổ sung vào hàng đợi (Queue). Phần tử nào được lấy ra đầu tiên
Cho các phần tử sau: 31, 19, 36, 20, 41, 17, 33, 32. Tạo cây NPTK từ các phần tử trên. Hãy cho biết sau khi xóa phần tử 33 trên cây sau đó áp dụng phương pháp duyệt NLR thì kết quả thu được thứ tự các phần tử là như thế nào?
Phương pháp duyệt NLR là phương pháp duyệt gì?
Cho cây NPTK, Cho biết kết quả duyệt cây theo thứ tự RNL là:
Cho các phần tử sau: 31, 19, 36, 20, 41, 17, 33, 32. Tạo cây NPTK từ các phần tử trên. Hãy cho biết sau khi xóa phần tử 33 trên cây sau đó áp dụng phương pháp duyệt RNL thì kết quả thu được thứ tự các phần tử là như thế nào?
Cho mảng a gồm các phẩn tử có giá trị như sau:
3126
Số lần hoán vị 2 phần tử khác nhau khi áp dụng thuật toán đổi chỗ trực tiếp (Bubble Sort) để sắp xếp mảng giảm dần là:
Để giúp chúng tôi phát triển sản phẩm tốt hơn, đạt kết quả học tập cao hơn















